1 00:02:02,525 --> 00:02:04,275 - Mr. Szpilman? - Hello. 2 00:02:04,483 --> 00:02:06,900 I came specially to meet you. I love your playing. Tôi đến đây chỉ để gặp anh vì mến mộ cách chơi đàn của anh. 3 00:02:07,066 --> 00:02:10,816 - Who are you? - My name's Dorota, Jurek's sister. 4 00:02:10,983 --> 00:02:13,400 - You're bleeding! - It's nothing. - Anh bị thương! - Không sao cả. Nhưng 5 00:02:13,608 --> 00:02:17,400 You can write him a fan letter later. This isn't the best time. Come on. Sau này em có thể viết thư cho cậu ấy được mà. Lúc này không hợp đâu. Đi nào. 6 00:02:17,608 --> 00:02:20,066 Jurek, where have you been hiding her? Jurek, cậu đã dấu cô ấy ở đâu vậy? 7 00:02:24,150 --> 00:02:26,941 - I don't know what to take. - You always take too much. - Mẹ không biết phải mang theo cái gì nữa. - Mẹ lúc nào cũng mang theo quá nhiều. 8 00:02:28,566 --> 00:02:31,358 How many suitcases are you taking? Mẹ mang theo bao nhiêu va ly? 9 00:02:31,316 --> 00:02:34,191 What do you think, should I take uncle Szymon's portrait? Bà nghĩ sao, tôi có nên mang theo bức chân dung của chú Szymon's không? 10 00:02:35,066 --> 00:02:37,650 Take it, don't take it, take what you like. Tùy ông, muốn mang gì theo thì mang. 11 00:02:38,025 --> 00:02:40,358 Can't you see I'm worried sick? Ông không thấy tôi đang lo lắng muốn chết đây sao? 12 00:02:40,566 --> 00:02:42,233 He'll come home, he'll be alright. Nó sẽ về mà, nó không sao đâu. 13 00:02:42,691 --> 00:02:46,525 - I should have another case. - Mama, Wladek is home! - Tôi cần thêm một chiếc hòm nữa. - Mẹ ơi, Wladek về rồi! 14 00:02:47,025 --> 00:02:50,858 Thank God. Wladek! You're wounded? Tạ ơn Chúa. Wladek! Con bị thương à? 15 00:02:51,191 --> 00:02:54,233 - No, it was nothing. - I've been worried sick. - Không, không có gì đâu. - Mẹ lo muốn chết. 16 00:02:54,441 --> 00:02:56,941 I told her not to worry. You had your papers on you. Tôi đã bảo mẹ đừng lo. Anh có giấy tờ mà. 17 00:02:57,066 --> 00:02:58,900 If you'd been hit by a bomb, they'd know where to take you. Nếu anh có bị trúng bom, người ta cũng biết chỗ đem anh đi mà. 18 00:02:59,441 --> 00:03:04,108 Henryk, don't say things like that. God forbid. God forbid. Henryk, đừng nói vậy. Chúa phạt. Chúa phạt đấy. 19 00:03:04,650 --> 00:03:06,566 - Papa, Wladek is home. - What did I tell you? - Bố, Wladek về rồi. - Tôi đã nói gì với bà nào? 20 00:03:06,566 --> 00:03:09,858 - What are you doing? - Where's my hat with the wide brim? - Mấy người đang làm gì vậy? - Cái mũ rộng vành của tôi đâu rồi? 21 00:03:10,983 --> 00:03:15,275 - They've bombed us. We're off the air. - Warsaw is not the only radio station. - Chỗ anh bị ném bom. Đài ngưng phát rồi. - Đâu phải chỉ có đài Warsaw đâu. 22 00:03:15,525 --> 00:03:17,275 Pack, darling. Get your things packed. Xếp đồ đi, con. Xếp đồ đạc của con lại. 23 00:03:17,566 --> 00:03:19,566 - Where are we going? - Out of Warsaw. - Chúng ta đi đâu vậy mẹ? - Ra khỏi Warsaw. 24 00:03:19,983 --> 00:03:22,566 - Out of Warsaw where? - You haven't heard? - Ra khỏi Warsaw nhưng đi đâu? - Em chưa nghe à? 25 00:03:22,650 --> 00:03:25,191 - Heard what? - Haven't you seen the paper? - No. - Nghe gì cơ? - Em chưa đọc báo à? 26 00:03:25,650 --> 00:03:28,025 - Where's the paper? - I used it for packing. - Tờ báo đâu rồi? - Em lấy gói đồ rồi. 27 00:03:28,275 --> 00:03:30,608 - She used it for packing. - The government has moved to Lublin. - Nó dùng để gói đồ rồi. - Chính phủ đã chuyển đến Lublin. 28 00:03:30,816 --> 00:03:35,316 All able-bodied men must leave the city, go across the river, set up a new line of defense. Tất cả đàn ông phải rời khỏi thành phố, vượt qua sông, lập phòng tuyến mới. 29 00:03:36,025 --> 00:03:39,733 There isn't anybody left here, only the women. The men are all gone. Không còn ai ở lại đây, chỉ có phụ nữ thôi. Đàn ông đi hết rồi. 30 00:03:39,941 --> 00:03:42,441 What do you think you'll do while they set up a new line of defense? Bố nghĩ bố sẽ làm gì trong khi họ dựng nên một phòng tuyến mới? 31 00:03:42,775 --> 00:03:46,066 - Wonder around with your suitcases? - Pack, Wladek. There's no time. - Xách va ly đi lang thang à? - Đóng đồ đạc vào đi, Wladek. Không còn thời gian đâu. 32 00:03:46,233 --> 00:03:49,900 - I'm not going anywhere. - Good. I'm not going anywhere either. - Con sẽ chẳng đi đâu cả. - Hay lắm. Em cũng không đi luôn. 33 00:03:50,066 --> 00:03:52,650 Don't be ridiculous, we've got to keep together. Bậy nào, chúng ta phải đi cùng nhau. 34 00:03:52,858 --> 00:03:56,066 Look, look. If I'm going to die, I prefer to die in my own home, staying put. Kìa. Nếu con phải chết thì con muốn được chết ở quê nhà hơn. 35 00:03:56,275 --> 00:03:59,941 - God forbid. - Shut up, I've got something. Listen. - Chúa phạt đấy. - Im nào. Tôi rà được cái này. Nghe này. 36 00:03:59,983 --> 00:04:03,983 ...from the BBC in London. The British government... ...đây là đài BBC London. Chính phủ Anh... 37 00:04:05,150 --> 00:04:08,900 having received no reply to the ultimatum presented... sau khi không nhận được phản hồi cho các tuyên cáo đã gửi đến... 38 00:04:09,733 --> 00:04:11,775 to the German government... chính phủ Đức... 39 00:04:11,816 --> 00:04:15,566 has declared war on Nazi Germany. đã tuyên chiến với nước Đức phát xít. 40 00:04:16,525 --> 00:04:19,733 - That's wonderful! Wonderful! - It is expected that... - Tuyệt lắm! Tuyệt quá! - Người ta cho là... 41 00:04:24,775 --> 00:04:29,816 ...within the next few hours, France will make a similar declaration. ...trong vòng vài giờ nữa, nước Pháp cũng sẽ đưa ra tuyên bố tương tự. 42 00:04:29,983 --> 00:04:32,733 Poland is no longer alone. Ba Lan không còn đơn độc nữa. 43 00:04:38,941 --> 00:04:41,108 Wonderful, wonderful! 44 00:04:42,650 --> 00:04:46,358 - Mama, that was a great dinner. - It certainly was. - Mẹ này, bữa ăn tối thật là ngon. - Hẳn rồi. 45 00:04:46,483 --> 00:04:48,900 When there's something to celebrate, you've got to make an effort. Khi có điều gì đó để ăn mừng, thì mình phải cố sức chứ. 46 00:04:49,358 --> 00:04:52,191 Well, here's to Great Britain and France! Uống mừng nước Anh và nước Pháp! 47 00:04:52,858 --> 00:04:56,191 I told you, didn't I tell you? All will be well! Tôi đã nói gì nào? Tôi đã nói gì nào? Tất cả rồi sẽ ổn thôi mà. 48 00:05:30,025 --> 00:05:31,733 Five thousand and three. Năm nghìn lẻ ba. 49 00:05:33,108 --> 00:05:37,400 - Is that all? - Yes. It's all we've got left. - Chỉ có chừng đó thôi sao? - Đúng. Chúng ta chỉ còn lại chừng đó. 50 00:05:37,441 --> 00:05:40,275 - It's 3,003 too much. - Look. - Thừa ba nghìn lẻ ba rồi. - Nghe này. 51 00:05:40,941 --> 00:05:43,525 Re: "Further restrictions regarding liquid assets". "Quốc trưởng đặt giới hạn cho các loại tài sản dễ hoán chuyển. 52 00:05:44,066 --> 00:05:47,608 Jews will be allowed to keep a maximum of 2,000 zlotys in their homes." Người Do thái sẽ được cho phép giữ trong nhà không quá 2,000 zlotys. " 53 00:05:48,191 --> 00:05:52,275 - What do we do with the rest? - Deposit it in a bank. Blocked account. - Chúng ta làm gì đây với phần thừa? - Đem gửi ngân hàng. Tài khoản bị phong tỏa rồi. 54 00:05:52,483 --> 00:05:56,066 Banks! Who'd be stupid enough to deposit money in a German bank? Ngân hàng à! Ai mà ngu ngốc tới độ gửi tiền vào một ngân hàng Đức? 55 00:05:56,233 --> 00:06:01,233 We could hide the money. Look here. We can hide it under the flowerpots. Chúng ta có thể dấu tiền đi. Nhìn này. Chúng ta có thể dấu dưới lọ hoa. 56 00:06:01,358 --> 00:06:04,316 No, no ... I'll tell you what we'll do. We'll use tried and tested methods. Để tôi nói chúng ta phải làm gì. Chúng ta sẽ dùng phương pháp thử và kiểm tra. 57 00:06:04,275 --> 00:06:06,066 You know what we did in the last war? Có biết tôi đã làm gì hồi chiến tranh trước không? 58 00:06:07,108 --> 00:06:10,941 We made a hole in the table leg, and hid the money in there. Chúng tôi đã đục một lỗ ở chân bàn, và dấu tiền vào đó. 59 00:06:10,983 --> 00:06:13,733 - And suppose they take the table away? - What do you mean take the table away? - Nhỡ chúng lấy bàn đi thì sao? - Ý con là sao? 60 00:06:13,858 --> 00:06:18,483 The Germans go into Jewish homes and they just take what they want ... furniture, valuables, anything. Người Đức sục vào nhà dân Do thái và lấy đi bàn ghế, vật có giá trị, bất cứ gì. 61 00:06:18,650 --> 00:06:21,316 - Do they? - Why'd they want a table like this? - Vậy sao? - Sao chúng lại muốn một cái bàn như thế này nhỉ? 62 00:06:22,525 --> 00:06:25,400 - What on earth are you doing? - Listen. Look. - Ông đang làm quái gì vậy? - Này. Nhìn này. 63 00:06:25,816 --> 00:06:29,566 This is the best place. No-one would think of looking under the flowerpot. Đây là chỗ tốt nhất. Không ai nghĩ đến việc tìm dưới lọ hoa. 64 00:06:29,775 --> 00:06:33,191 - No, listen. I've been thinking... - Really? That's a change. - Không, nghe này. Tôi đang nghĩ... - Thật à? Lạ đấy. 65 00:06:33,316 --> 00:06:36,483 - You know what we do? We use psychology. - We use what? - Biết gì không? Ta dùng tâm lý học. - Dùng gì? 66 00:06:36,733 --> 00:06:41,733 We leave the money and the watch on the table, covered. In full view. Chúng ta cứ để tiền và đồng hồ ngay trên bàn. Che lại, ngay trước mắt. 67 00:06:44,858 --> 00:06:47,858 - Are you stupid? - The Germans will search high and low ... they'll never notice it. - Con có khờ không đấy? - Bọn Đức sẽ không bao giờ để ý đến. 68 00:06:48,025 --> 00:06:51,816 That's the stupidest thing I've ever seen. Of course they'll notice. Look. Đó là điều ngu nhất mà tôi đã từng chứng kiến. Dĩ nhiên là chúng sẽ để ý. Nhìn này. 69 00:06:52,025 --> 00:06:53,900 Look here. Nhìn đây. 70 00:06:54,858 --> 00:06:56,441 Idiot. Đồ ngốc thế. 71 00:06:56,650 --> 00:06:59,483 - And you call me stupid. - Very good. That's the last place... - Mà anh còn gọi tôi là ngu kia đấy. - Hay lắm. Đó là chỗ sau cùng... 72 00:06:59,525 --> 00:07:01,525 - This would take hours. - We're not in a hurry. - Việc này phải mất mấy tiếng đồng hồ. - Chúng ta có vội đâu. 73 00:07:02,191 --> 00:07:05,316 - It won't take hours. - How will you get them out? Tell me. - Không mất nhiều thời gian đâu. - Thế làm sao để lấy chúng ra? Nói đi. 74 00:07:05,441 --> 00:07:08,691 - How will you get them out? - Quiet! Order, please! - Làm sao để lấy ra à? - Im lặng! Trật tự, làm ơn đi! 75 00:07:08,733 --> 00:07:11,400 - You reach them out individually. - No-one listens to me! - Có thể lấy chúng ra từng tờ một. - Chẳng ai nghe tôi cả! 76 00:07:11,441 --> 00:07:14,108 Quiet, please, quiet. Order, order, please. Im lặng, làm ơn đi, im lặng nào. Trật tự, trật tự, làm ơn đi. 77 00:07:15,316 --> 00:07:19,233 - The lawyer, she likes order. - Listen, just listen. Look. - Cô luật sư, cô ta thích trật tự. - Nghe này, nghe nhé. Nhìn đây. 78 00:07:19,316 --> 00:07:22,483 The watch we put under the flowerpot and the money we stuff in the violin. Chúng ta dấu đồng hồ dưới lọ hoa còn tiền thì nhét vào đàn violin. 79 00:07:24,525 --> 00:07:28,900 - But I'll still be able to play? - You'll find out. - Nhưng tôi vẫn có thể chơi đàn được chứ? - Bố sẽ thấy thôi mà. 80 00:07:29,316 --> 00:07:32,733 - Jurek? It's Wladek Szpilman. - Wladek, how are you? - Jurek à? Wladek Szpilman đây. - Wladek, cậu sao rồi? 81 00:07:33,900 --> 00:07:35,275 We're fine, thank you. And you? Chúng tôi ổn, cảm ơn cậu. Còn cậu? 82 00:07:36,025 --> 00:07:40,108 Fine, under the circumstances. I guess I know why you're calling. Tốt, trong tình hình này thì tốt. Tôi đoán được tại sao cậu gọi rồi. 83 00:07:40,316 --> 00:07:44,316 There's nothing we can do. They won't reopen the station. Chúng ta không làm gì được đâu. Chúng không mở cửa lại đài phát thanh đâu. 84 00:07:45,441 --> 00:07:50,025 - Yes, I know, but I... - No music, no radio for the Polish. - Vâng, tôi biết, nhưng tôi... - Không âm nhạc, không radio cho người Ba Lan. 85 00:07:50,108 --> 00:07:53,316 But sure you'll find work. A pianist like you. Nhưng cậu thì chắc sẽ tìm ra việc thôi. Một nghệ sĩ dương cầm tầm cỡ cậu. 86 00:07:53,650 --> 00:07:55,983 Well, maybe, maybe not, but... Có thể, cũng có thể không, nhưng... 87 00:07:57,025 --> 00:08:01,566 don't be offended, but I didn't call to discuss my future career. đừng có bực bội, nhưng tôi đâu có gọi để để bàn chuyện nghề nghiệp tương lai của tôi đâu. 88 00:08:01,650 --> 00:08:04,858 I nagged Jurek for weeks and weeks, and at last he gave in and said... Tôi đã nài nỉ Jurek nhiều tuần, sau cùng anh ấy chịu thua và nói... 89 00:08:05,025 --> 00:08:08,066 "All right, come with me tomorrow", so I came and... "Được rồi, ngày mai đi với anh", thế là tôi đến và... 90 00:08:09,025 --> 00:08:10,733 they bombed the station. và chúng đánh bom vào đài. 91 00:08:12,066 --> 00:08:15,150 - Meeting you like that was wonderful. - Really? - Gặp cô ở đó thật là tuyệt. - Vậy sao? 92 00:08:15,316 --> 00:08:18,608 Yes, it was unforgettable. Đúng thế, không thể nào quên nỗi. 93 00:08:19,441 --> 00:08:22,275 - I love your playing, Mr. Szpilman. - Call me Wladek, please. - Tôi yêu tiếng đàn của ông, Ông Szpilman. - Gọi tôi là Wladek, làm ơn đi. 94 00:08:22,483 --> 00:08:25,608 - No-one plays Chopin like you. - I hope it's a compliment. - Không ai chơi nhạc Chopin như anh. - Hy vọng đấy là một lời khen. 95 00:08:25,775 --> 00:08:29,691 - Of course, I mean it. - I was... trying to be funny. - Đương nhiên, tôi nói thật đấy. - Tôi chỉ... đang cố ra vẻ khôi hài thôi mà. 96 00:08:30,566 --> 00:08:34,108 - Should we go and have a coffee? - I'd like that. - Chúng ta đi uống cà phê nhé? - Tôi thích lắm. 97 00:08:35,483 --> 00:08:39,191 - And you, what do you do? - I finished with the conservatoire. - Thế còn cô, cô làm gì? - Tôi đã tốt nghiệp nhạc viện. 98 00:08:39,900 --> 00:08:42,733 - You're a musician? - Yes. But only just. - Cô là nhạc sĩ à? - Vâng. Nhưng chỉ mới bắt đầu. 99 00:08:42,941 --> 00:08:45,358 - What instrument? - The cello. - Nhạc cụ gì vậy? - Đàn cello. 100 00:08:45,566 --> 00:08:48,108 I love to see women playing the cello. Tôi rất thích nhìn phụ nữ chơi đàn cello. 101 00:08:50,691 --> 00:08:52,316 JEWS FORBIDDEN CẤM NGƯỜI DO THÁI 102 00:08:52,775 --> 00:08:55,858 This is disgraceful. How dare they? Thật đáng hỗ thẹn. Sao họ dám làm thế? 103 00:08:56,108 --> 00:08:58,816 You know what people are like, they want to be better Nazis than Hitler. Cô biết con người rồi đó, họ muốn làm người còn quốc xã hơn cả Hitler. 104 00:08:58,983 --> 00:09:02,691 - I'm going in there to complain. - It's better not, believe me. - Tôi vào đó khiếu nại đây. - Không nên đâu, tin tôi đi. 105 00:09:03,400 --> 00:09:06,566 - It's so humiliating. Someone like you! - Good-bye. - Điều đó thật xúc phạm. Một con người như anh! - Tạm biệt nhé. 106 00:09:10,941 --> 00:09:13,358 We'll find somewhere else. Chúng ta tìm nơi nào khác đi. 107 00:09:13,483 --> 00:09:16,691 - We can walk in the park. - No, we can't. - Chúng ta có thể đi dạo trong công viên. - Không, không được. 108 00:09:16,900 --> 00:09:20,066 Official decree. No Jews allowed in the park. Đã có lệnh. Cấm người Do thái vào công viên. 109 00:09:21,400 --> 00:09:23,775 - My God. Are you joking? - I'm not joking, it's true. - Chúa ơi. Anh đùa sao? - Tôi không đùa đâu, thật đấy. 110 00:09:23,983 --> 00:09:28,691 We could sit in a bench, but "no Jews allowed on public benches". Chúng ta có thể ngồi trên băng ghế, nhưng "cấm người Do thái ngồi trên băng ghế công cộng". 111 00:09:29,108 --> 00:09:30,858 This is absurd. Thật ký quái. 112 00:09:31,025 --> 00:09:37,316 We can just stand here and talk. I think we're allowed to do that don't you? Chúng ta chỉ có thể đứng đây và nói chuyện. Tôi nghĩ là chúng tôi được phép làm vậy chứ ? 113 00:09:37,608 --> 00:09:42,441 So, you play the cello. That's nice. And who's your favorite composer? Vậy là, cô chơi cello. Thật tuyệt. Thế cô thích nhất tác giả nào? 114 00:09:42,525 --> 00:09:44,775 Chopin? Really? Well... Chopin à? Thật sao? Ờ... 115 00:09:44,858 --> 00:09:47,733 you'll have to learn to play his cello sonata, won't you? cô sẽ phải tập chơi bản xô nát dành cho cello của ông ấy, đúng không? 116 00:09:48,400 --> 00:09:50,483 What about you, Wladek? Còn anh thì sao hả Wladek? 117 00:09:51,025 --> 00:09:53,983 Perhaps I could accompany. Me on the piano, you on the cello. Có thể tôi sẽ đệm. Tôi chơi dương cầm, cô chơi cello. 118 00:09:54,066 --> 00:09:58,233 Mr. Szpilman, you're quite, quite wonderful. Ông Szpilman, ông thật là, thật là tuyệt vời. 119 00:09:59,775 --> 00:10:01,941 Call me Wladek, please. Xin hãy gọi tôi là Wladek. 120 00:10:02,608 --> 00:10:05,733 "Free emblems for Jews in the Warsaw district. "Biểu trưng tự do cho người Do thái tại khu vực Warsaw. 121 00:10:06,358 --> 00:10:09,233 I hereby order that all Jews in the Warsaw district... Tôi ra lệnh cho tất cả người Do thái sống ở khu vực Warsaw ... 122 00:10:09,525 --> 00:10:12,525 will wear visible emblems when out of doors. khi đi ra ngoài phải mang biểu trưng dễ thấy. 123 00:10:13,233 --> 00:10:17,858 This decree will come into force on the first of December, 1939... Lệnh náy sẽ có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 12,1939... 124 00:10:18,066 --> 00:10:21,358 and applies to all Jews over 12 years of age. và ứng dụng cho mọi người Do thái trên 12 tuổi. 125 00:10:21,608 --> 00:10:24,608 The emblem will be worn on the right sleeve... Biểu trưng sẽ được mang trên tay áo bên phải... 126 00:10:25,025 --> 00:10:28,941 and will represent the blue star of David on a white background. và phải thể hiện một ngôi sao David màu xanh dương trên nền trắng. 127 00:10:29,733 --> 00:10:32,650 The background must be sufficiently large... Nền phải đủ lớn... 128 00:10:33,233 --> 00:10:36,941 for the star to measure eight centimeters from point to point. để chứa ngôi sao có đường ngang là tám phân. 129 00:10:37,441 --> 00:10:41,400 The width of the arms of the star must be one centimeter. Bề rộng của các cách cánh sao phải là một phân. 130 00:10:41,775 --> 00:10:46,775 The Jews that do not respect this decree will be severely punished. Những người Do thái nào không chấp hành quyết định này sẽ bị nghiêm trị. 131 00:10:47,400 --> 00:10:52,025 Governor of the Warsaw district, Dr. Fischer. " Thống đốc khu vực Warsaw, Tiến sĩ Fischer. " 132 00:10:55,025 --> 00:10:59,191 - I won't wear it. - I'm not going to be branded. - Tôi sẽ không mang nó đâu. - Tôi không muốn bị đánh dấu. 133 00:11:03,608 --> 00:11:05,775 Let me see this. Cho con xem đi. 134 00:11:09,358 --> 00:11:13,275 Does it say that we have to provide these armbands ourselves? Nó có nói chúng ta phải tự làm làm lấy những cái băng đeo tay này không? 135 00:11:14,441 --> 00:11:18,566 - Where will we get them? - We're not going to wear them. - Chúng ta sẽ kiếm chúng ở đâu? - Chúng ta sẽ không mang chúng đâu. 136 00:11:27,775 --> 00:11:29,525 You! Thằng kia! 137 00:11:30,941 --> 00:11:33,150 Come here. Lại đây. 138 00:11:39,025 --> 00:11:41,066 Why haven't you greeted us? Sao mày không chào chúng tao? 139 00:11:42,150 --> 00:11:43,983 I'm sorry. Tôi xin lỗi. 140 00:11:55,316 --> 00:11:57,775 The sidewalk is forbidden for you. Mày không được phép đi trên vỉa hè. 141 00:11:58,233 --> 00:11:59,983 Go into the gulley. Đi chỗ máng nước đi. 142 00:12:16,150 --> 00:12:19,941 - Have you seen this? - What? What? I'm working. What? - Anh xem cái này chưa? - Gì vậy? Gì vậy? Anh đang làm việc. Gì vậy? 143 00:12:21,650 --> 00:12:23,150 What is this? Cái gì đây? 144 00:12:24,608 --> 00:12:28,108 - It's where they're going to put us. - What do you mean "put us"? - Nơi mà họ sẽ nhốt chúng ta. - Em nói "nhốt chúng ta" là sao? 145 00:12:30,941 --> 00:12:34,441 "By order of the governor of the Warsaw district, Dr. Fischer... "Theo lệnh của thống đốc khu vực Warsaw, Tiến sĩ Fischer... 146 00:12:34,441 --> 00:12:37,941 concerning the establishment of the Jewish district in Warsaw. về việc thành lập khu dành cho người Do thái ở Warsaw. 147 00:12:38,275 --> 00:12:44,691 There'll be created a Jewish district in which Jews will have to reside. " Sẽ thành lập khu vực dành cho người Do thái mà mọi người Do thái sẽ phải đến ở. " 148 00:12:45,108 --> 00:12:48,775 Look here. "Jews living outside of the prescribed area... Nhìn đây, "Người Do thái sống bên ngoài khu vực quy định... 149 00:12:49,066 --> 00:12:54,191 will have to move to the Jewish district by 31 of October, 1940." sẽ phải dời đến khu dành riêng cho họ trước ngày 31 tháng 10, 1940." 150 00:12:55,775 --> 00:12:58,566 They won't get all of us. It's too small. Họ không thể chứa hết chúng ta được. Khu này quá nhỏ. 151 00:12:58,816 --> 00:13:00,733 There's 400 thousand of us in Warsaw. Chúng ta có đến 400 nghìn người ở Warsaw. 152 00:13:00,775 --> 00:13:04,066 No, 360 thousand. So it will be easy. Không, chỉ 360 nghìn. Vì vậy sẽ dễ thôi mà. 153 00:13:04,275 --> 00:13:08,025 What am I supposed to do? You tell me. Tôi phải làm gì bây giờ? Nói cho tôi biết đi. 154 00:13:11,816 --> 00:13:13,733 Mama? 155 00:13:14,233 --> 00:13:17,150 Mama, what is it? Có chuyện gì thế mẹ? 156 00:13:19,108 --> 00:13:21,566 20 zlotys! 157 00:13:21,733 --> 00:13:24,816 That's all we have left, 20 zlotys. Chúng ta chỉ còn lại chừng đó, 20 zlotys. 158 00:13:27,608 --> 00:13:31,608 What can I buy with 20 zlotys? Tôi mua được gì đây với chỉ 20 zlotys? 159 00:13:32,525 --> 00:13:37,066 I'm sick of cooking potatoes, potatoes, potatoes. Mẹ phát ốm phải nấu mãi khoai tây, khoai tây, khoai tây. 160 00:13:44,566 --> 00:13:46,816 That's the price. That's what I'm offering. Đó là giá mua. Giá mua mà tôi đề nghị. 161 00:13:46,900 --> 00:13:49,608 My advice is to accept. You won't get more from anyone else. Tôi khuyên các vị nên chấp nhận. Các vị không bán hơn cho ai khác được đâu. 162 00:13:49,775 --> 00:13:54,316 - But it's a Bechstein! - 2 thousand. My advice is to take it. - Nhưng nó hiệu Bechstein đấy! - 2 nghìn. Tôi khuyên nên nhận đi. 163 00:13:54,400 --> 00:13:57,108 What are you going to do when you're hungry? Eat the piano? Thế khi đói thì các vị ăn gì nào? Ăn cây đàn piano à? 164 00:13:57,775 --> 00:13:59,983 - Get out! - What's the matter with you? - Đi ra ngay! - Anh này sao vậy? 165 00:14:00,025 --> 00:14:02,608 - Stop it! - We'd rather give it away. Get out! - Thôi đi! - Chúng tôi thà đem cho nó. Đi ra! 166 00:14:02,733 --> 00:14:05,775 Haven't you eaten today? What are you suffering from? Ngày hôm nay các người ăn chưa? Các người đang bị chứng gì vậy? 167 00:14:06,608 --> 00:14:08,733 You people are crazy. Dân các người thật là điên. 168 00:14:09,150 --> 00:14:12,650 I'm doing you a favor. Two thousand and I'm paying for the removal. Tôi đang giúp các người đấy. Hai nghìn và tôi lo tiền vận chuyển. 169 00:14:12,775 --> 00:14:15,191 I'm not even charging for the removal! Tôi thậm chỉ còn không tính tiền vận chuyển! 170 00:14:16,233 --> 00:14:18,525 You haven't eaten today. You're crazy. Các người chưa được ăn hôm nay. Các người điên cả rồi. 171 00:14:19,233 --> 00:14:21,025 Take it. Lấy đi. 172 00:14:55,816 --> 00:14:57,191 Hello. 173 00:14:58,608 --> 00:15:00,525 Hello. Hi. 174 00:15:03,108 --> 00:15:05,275 I didn't want to come. Tôi đã không muốn đến đây. 175 00:15:05,441 --> 00:15:09,900 I didn't want to see all this, but... I couldn't stop myself. Tôi không muốn phải chứng kiến tất cả chuyện này, nhưng... tôi không thể cưỡng được mình. 176 00:15:10,108 --> 00:15:11,941 - How are you doing? - Fine. - Cô sao rồi? - Tôi khỏe. 177 00:15:12,150 --> 00:15:14,066 Good. 178 00:15:14,233 --> 00:15:17,775 No, not really. They arrested my cousin. Mà không, không thật thế. Chúng bắt người anh họ của tôi rồi. 179 00:15:18,483 --> 00:15:20,691 Jurek says they'll let him out. Jurek nói là chúng sẽ thả anh ấy ra thôi. 180 00:15:21,983 --> 00:15:26,316 - This is disgraceful. - It won't last long. Don't worry. - Việc này thật đáng hỗ thẹn. - Nó không kéo dài đâu. Cô đừng lo. 181 00:15:26,483 --> 00:15:29,316 That's what I said myself. Chính tôi cũng nghĩ thế. 182 00:15:30,441 --> 00:15:32,650 It's too absurd. Thật quá kỳ quặc. 183 00:15:36,608 --> 00:15:39,483 I... I should go. Tôi... tôi phải đi rồi. 184 00:15:41,441 --> 00:15:44,108 Well, I'll see you... Ờ, tôi sẽ gặp lại cô... 185 00:15:45,233 --> 00:15:46,483 soon. 186 00:15:50,816 --> 00:15:52,983 Good-bye. 187 00:16:07,441 --> 00:16:09,316 Well... 188 00:16:09,441 --> 00:16:13,400 to tell you the truth, I thought it would be worse. Nói thật, bố đã nghĩ là còn tệ hơn thế này. 189 00:16:20,025 --> 00:16:24,108 - Where will we sleep? - I sleep in the kitchen with the girls. - Chúng ta sẽ ngủ đâu? - Mẹ sẽ ngủ trong bếp với mấy đứa con gái. 190 00:16:24,816 --> 00:16:27,691 You, Henryk and Papa, in here. Con, Henryk và bố, ở đây. 191 00:16:29,733 --> 00:16:31,608 Look. 192 00:16:32,525 --> 00:16:34,733 Come and look. Đến mà xem này. 193 00:17:07,066 --> 00:17:08,525 Go away. Đi đi. 194 00:17:09,066 --> 00:17:11,191 Go away! Go away! 195 00:17:12,733 --> 00:17:15,816 Papa! Papa! 196 00:17:31,358 --> 00:17:34,816 - Sell anything? - Just one. Dostoievski, "The Idiot". - Bán được gì không? - Chỉ một cuốn. Dostoievski, "Gã Khờ". 197 00:17:34,983 --> 00:17:37,525 - 3 zlotys. - It's better than yesterday. - Được 3 zlotys. - Vậy là tốt hơn hôm qua rồi. 198 00:17:37,650 --> 00:17:41,816 Three lousy zlotys. And there are people there making millions. Có ba đồng zlotys quèn. Trong khi có người đang làm ra bạc triệu. 199 00:17:42,025 --> 00:17:44,566 - I know. - You don't know, believe me. - Anh biết rồi. - Anh chả biết gì cả, tin tôi đi. 200 00:17:45,400 --> 00:17:48,525 They bribe the guards, the guards turn a blind eye. Chúng hối lộ lính canh, lính canh làm ngơ cho chúng. 201 00:17:48,733 --> 00:17:53,358 They bring cartloads of food, tobacco, liquor, French cosmetics. Chúng mang về cả xe đầy thức ăn, thuốc lá, rượu, mỹ phẩm Pháp. 202 00:17:53,566 --> 00:17:55,941 And the poor are dying all around and they don't give a damn. Trong khi người nghèo đang chết đầy ra đây chúng chẳng thèm để ý. 203 00:17:56,108 --> 00:17:59,983 Excuse me, have you seen my husband, Izaak Szerman? Xin lỗi anh, anh có trông thấy chồng tôi là Izaak Szerman không? 204 00:18:00,316 --> 00:18:03,858 A tall handsome man, with a little gray beard. Ông ấy cao và đẹp trai, có râu quai nón hơi bạc. 205 00:18:04,025 --> 00:18:08,358 - I'm afraid not. - Excuse me. Good-bye. - Tôi e là không. - Xin lỗi. Tạm biệt. 206 00:18:08,900 --> 00:18:13,316 Sleep well. But if you see him, write to me, yes? Chúc anh ngủ ngon. Nhưng nếu có gặp ông ấy, thì viết thư cho tôi nhé? 207 00:18:13,566 --> 00:18:14,816 Izaak Szerman. 208 00:18:29,983 --> 00:18:33,066 Why do we have to have a gentile street running through our area? Tại sao lại có một con đường không phải Do thái chạy xuyên qua khu của chúng ta? 209 00:18:33,275 --> 00:18:35,358 Why can't they go around? Sao họ lại không đi vòng? 210 00:18:35,566 --> 00:18:39,108 Don't worry. They're about to build a bridge. Haven't you heard? Đừng lo. Họ sắp xây một cây cầu. Chưa nghe thấy sao? 211 00:18:40,316 --> 00:18:42,858 A bridge! Those idiots. Một cây cầu! Lũ ngu. 212 00:18:43,483 --> 00:18:45,858 The Germans claim to be intelligent. Người Đức tự cho mình là thông minh đấy. 213 00:18:46,358 --> 00:18:49,400 But do you know what I think? I think they're totally stupid. Nhưng anh có biết tôi nghĩ gì không? Tôi nghĩ chúng hoàn toàn ngu xuẩn. 214 00:18:50,108 --> 00:18:53,275 I have a family to feed. I spend half of my time here... Tôi phải kiếm ăn cho cả gia đình. Tôi mất một nửa thời gian ở đây... 215 00:18:53,441 --> 00:18:55,233 waiting for them to let us through. chờ cho chúng để cho mình đi qua. 216 00:18:56,233 --> 00:18:58,566 Maybe they think I come here to listen to the music? Hay chúng nghĩ tôi tới đây để nghe nhạc? 217 00:18:59,275 --> 00:19:03,941 - What is it? Are you in a hurry? - What's wrong with you? - Cái gì vậy? Mày vội lắm à? - Chúng mày làm sao vậy? 218 00:19:04,108 --> 00:19:08,233 - Come on, do something. - Right. Dance! - Nào, làm cái gì đi chứ. - Đúng rồi. Nhảy đi! 219 00:19:09,066 --> 00:19:11,566 - Dance! - Dance! 220 00:19:11,775 --> 00:19:14,566 Come on, come on! Dance! Nào, nào! Nhảy đi nào! 221 00:19:18,441 --> 00:19:20,525 Yes, very nice... lol Hay lắm. 222 00:19:20,650 --> 00:19:22,525 What about you? Dance with him. Mày thì sao? Nhảy với hắn đi. 223 00:19:23,900 --> 00:19:27,983 Let's clear the street, so the Jews can dance. Tránh đường ra, để bọn Do thái có thể nhảy. 224 00:19:30,983 --> 00:19:32,358 Come on. And you. Nào nào. Cả mày nữa.. 225 00:19:39,191 --> 00:19:40,816 Go on. 226 00:19:43,358 --> 00:19:44,275 Faster! 227 00:19:44,900 --> 00:19:46,941 Come on! 228 00:19:49,566 --> 00:19:50,525 Faster! Nhanh hơn nữa! 229 00:19:53,191 --> 00:19:54,900 Come on! 230 00:19:55,775 --> 00:19:58,275 Faster! 231 00:20:01,441 --> 00:20:04,858 Come on, move! I said faster! Come on, Jews! Nào, nhảy đi chứ! Tao bảo nhanh hơn mà! Nào, Do thái! 232 00:20:05,108 --> 00:20:07,941 - Keep dancing. - Dance. - Nhảy tiếp đi. - Nhảy đi. 233 00:20:28,316 --> 00:20:29,983 Good, they're here. Tốt, chúng về rồi. 234 00:20:31,566 --> 00:20:34,441 Itzak Heller has been waiting for you. Itzak Heller đang đợi các con. 235 00:20:40,691 --> 00:20:42,108 - What's this about? - Sit down, have tea. - Có chuyên gì đấy? - Ngồi xuống, uống trà đi. 236 00:20:42,358 --> 00:20:44,691 I'll start lunch when the girls get here. Mẹ sẽ bắt đầu bữa trưa khi mấy đứa con gái về. 237 00:20:50,816 --> 00:20:54,066 - So, what are you doing here? - He brought cakes. - Vậy thì, ông làm gì ở đây? - Ông ấy mang bánh đến. 238 00:20:54,191 --> 00:20:59,650 His father is back in the jewellery business. He's doing well. Bố ông ấy trở lại làm nghề kim hoàn. Công việc tốt lắm. 239 00:21:02,900 --> 00:21:04,941 Amazing, jewellery. Ngạc nhiên chưa, kim hoàn. 240 00:21:05,775 --> 00:21:07,775 - We're recruiting. - Who is recruiting? - Chúng tôi đang tuyển người. - Ai đang tuyển người? 241 00:21:07,983 --> 00:21:10,316 Don't be clever with me. I'm coming as a friend. Đừng căng thẳng với tôi. Tôi đến như một người bạn. 242 00:21:10,816 --> 00:21:12,941 They're bringing Jews in from all over the country. Họ sẽ đưa thêm người Do thái vào từ khắp nơi trong nước. 243 00:21:13,108 --> 00:21:15,108 Soon there will be half million people in the ghetto. Chẳng bao lâu nữa sẽ có nửa triệu trong khu ghetto. 244 00:21:15,316 --> 00:21:19,108 - We need more Jewish police. - More Jewish police! - Chúng tôi cần thêm cảnh sát Do thái. - Thêm cảnh sát Do thái! 245 00:21:19,316 --> 00:21:23,525 You want me to beat up Jews and catch the Gestapo spirit. I see. Ông muốn tôi đánh đập người Do thái và bắt chước tinh thần bọn Gestapo. Ra thế. 246 00:21:23,691 --> 00:21:25,275 - Someone has got to do it. - But why me? - Thì cũng phải có ai làm việc đó chứ. - Nhưng sao lại là tôi? 247 00:21:25,775 --> 00:21:28,066 I thought you only recruited boys with rich fathers. Tôi nghĩ ông chỉ tuyển đám con nhà giàu thôi. 248 00:21:28,566 --> 00:21:30,483 Look at my father, look at us... Nhìn bố tôi xem, nhìn chúng tôi mà xem... 249 00:21:30,691 --> 00:21:33,691 I'm looking at you, that's why I'm here. You can have a better life. Thì tôi đang nhìn anh đây, đó là vì sao tôi ở đây. Anh có thể có cuộc sống tốt hơn. 250 00:21:33,900 --> 00:21:38,150 - You want to survive selling books? - Yes, please. - Anh muốn sống sót nhờ nghề bán sách chăng? - Đúng, làm ơn đi. 251 00:21:38,608 --> 00:21:40,858 I'm doing you people a favor. Tôi đang giúp đỡ các anh đấy. 252 00:21:41,816 --> 00:21:43,900 What about you? You're a great pianist. Còn anh thì sao? Anh là một dương cầm thủ tài ba. 253 00:21:43,941 --> 00:21:46,275 We've got a police jazz band. They'd welcome you with open arms. Chúng tôi có một ban nhạc jazz của cảnh sát. Họ sẽ rất vui chào đón anh đấy. 254 00:21:46,441 --> 00:21:49,483 - Join us. You've got no work. - Thank you, I've got work. - Tham gia cùng chúng tôi đi. Anh đâu có việc làm. - Cám ơn ông, tôi có việc. 255 00:22:39,525 --> 00:22:41,400 I'm sorry, he wants you to stop. Xin lỗi, ông ấy muốn anh ngừng chơi. 256 00:22:43,775 --> 00:22:46,108 Who wants me to stop? (for just a minute) Ai muốn tôi ngừng? 257 00:23:37,441 --> 00:23:39,400 I always say, look on the bright side. Tôi luôn nói, hãy nhìn vào mặt sáng. 258 00:23:39,775 --> 00:23:41,983 You're in a small ghetto with intellectuals, professional people. Anh đang ở trong một ghetto nhỏ với những con người trí thức, chuyên nghiệp. 259 00:23:42,650 --> 00:23:46,191 You're better off than us. Here in the large ghetto it's a cesspool. Anh còn phong lưu hơn tôi. Ở đây trong ghetto lớn là cả một hố phân. 260 00:23:46,316 --> 00:23:49,275 - You have to give me something. - You're an artist... - Ông phải cho tôi một việc gì đó. - Anh là một nghệ sĩ... 261 00:23:49,441 --> 00:23:51,941 you keep peoples' spirits up. You do enough. Anh giúp người khác giữ vững tinh thần. Anh đã có đủ để làm. 262 00:23:52,108 --> 00:23:55,691 - I want to help, do something. - You're too well known. - Tôi muốn giúp, làm một cái gì đó. - Anh quá nổi tiếng. 263 00:23:55,775 --> 00:24:00,733 And you know what? You musicians don't make good conspirators. Với lại anh biết không? Các nhạc sĩ như anh không hoạt động bí mật được đâu. 264 00:24:00,775 --> 00:24:04,400 You're too... too musical. Anh quá... quá nhiều nhạc tính. 265 00:24:11,191 --> 00:24:12,275 - Who is that? - Symche. - Ai vậy? - Symche. 266 00:24:12,358 --> 00:24:14,108 Majorek. 267 00:24:16,066 --> 00:24:18,608 There are notices going up. City is to be cleansed of the undesirables. Có thêm các thông báo mới. Thành phố sắp loại bỏ những thứ dư thừa. 268 00:24:18,650 --> 00:24:21,566 - There's always notices going up. - Hello, Symche. - Lúc nào mà chẳng có thông báo mới. - Chào, Symche. 269 00:24:23,066 --> 00:24:26,275 Dyrek. Mrs. Ysken. 270 00:24:28,233 --> 00:24:30,025 Jehuda, working hard? Jehuda, làm việc nhiều hả? 271 00:24:31,400 --> 00:24:34,025 This is the greatest pianist in Poland. Maybe the whole world. Đây là nghệ sĩ piano vĩ đại nhất ở Ba Lan. Có thể là toàn thế giới nữa. 272 00:24:34,691 --> 00:24:36,900 Wladyslaw Szpilman, meet Majorek. Wladyslaw Szpilman, làm quen với Majorek đi. 273 00:24:37,108 --> 00:24:38,900 - How do you do? - I know your name. - Anh khỏe không? - Tôi có nghe tên anh. 274 00:24:40,941 --> 00:24:43,441 - I've never heard you play. - Majorek used to be in the Army. - Tôi chưa bao giờ nghe anh chơi. - Majorek trước đây ở trong quân đội. 275 00:24:44,150 --> 00:24:48,400 Brilliant man. The only thing I've got against him is he's not a socialist. Một con người xuất chúng. Điều duy nhất tôi phản đối anh ta là anh ta không theo chủ nghĩa xã hội. 276 00:24:49,775 --> 00:24:53,025 You better go now, Wladek. It's nearly curfew. Anh nên về đi, Wladek. Sắp đến giờ giới nghiêm rồi. 277 00:24:54,316 --> 00:24:57,108 You know how many copies we print of our newspaper? Anh biết tờ báo chúng tôi in bao nhiêu ấn bản không? 278 00:24:57,691 --> 00:24:59,233 Five hundred. 279 00:24:59,691 --> 00:25:02,858 You know how many people on average read one copy? Twenty. Anh biết trung bình bao nhiêu người đọc một bản không? Hai mươi. 280 00:25:03,025 --> 00:25:07,483 That makes 10 thousand readers. This will start the uprising. Vị chi là 10 nghìn độc giả. Việc này sẽ khởi đầu cuộc nổi dậy. 281 00:25:08,233 --> 00:25:11,275 Majorek hides them in his underpants and leaves them in toilets. Majorek dấu chúng trong quần lót và để vào các toa lét. 282 00:25:11,483 --> 00:25:14,233 - Toilets? - As many toilets as I can find. - Toa lét? - Tất cả các toa lét mà tôi tìm thấy. 283 00:25:14,441 --> 00:25:16,900 Germans never use Jewish toilets. Người Đức không bao giờ dùng toa lét của dân Do thái. 284 00:25:17,066 --> 00:25:18,983 They're too clean for them. Quá sạch đồi với chúng. 285 00:25:24,983 --> 00:25:27,400 Please, mister, please. Làm ơn, ông ơi, làm ơn đi. 286 00:25:55,275 --> 00:25:58,608 Hold it! You little bastard! Đứng lại! Thằng nhóc khốn kiếp! 287 00:26:01,150 --> 00:26:03,400 Take this! Lấy cái này! 288 00:26:05,025 --> 00:26:07,025 Stop it! Stop it! Thôi đi! Thôi đi! 289 00:26:07,941 --> 00:26:08,941 Stop it! 290 00:26:11,566 --> 00:26:14,608 Come on, come on. Come on, boy. Nào, nào. Nào, cậu bé. 291 00:26:20,441 --> 00:26:24,191 Stand up! Stand up. 292 00:26:54,858 --> 00:26:59,358 Please, tonight for once, I don't want anything bad talked about. Làm ơn đi, chỉ một lần tối nay thôi, mẹ không muốn ai bàn chuyện xấu đâu. 293 00:26:59,608 --> 00:27:02,941 - Enjoy your meal. - Then I'll tell you something funny. - Ăn ngon miệng nhé. - Vậy thì để tôi kể một chuyện vui vậy. 294 00:27:03,150 --> 00:27:06,066 - You know who I mean by Dr. Raszeja? - The surgeon. - Mấy người có biết Bác sĩ Raszeja? - Nhà phẫu thuật. 295 00:27:06,233 --> 00:27:10,858 The Germans allowed him into the ghetto to perform an operation. Bọn Đức cho phép ông ấy vào ghetto để tiến hành một cuộc phẫu thuật. 296 00:27:11,066 --> 00:27:14,108 On a Jew? They let a Pole to come in to operate on a Jew? Mỗ người Do thái à? Chúng cho phép một người Ba Lan vào mỗ cho một người Do thái sao? 297 00:27:14,358 --> 00:27:17,608 He got a pass, that's all I know. Anyway, so... Tôi chỉ biết là ông ấy có giấy phép. Dù sao thì... 298 00:27:17,816 --> 00:27:20,108 he puts the patient to sleep and starts the operation. ông ấy làm cho bệnh nhân ngủ và bắt đầu mỗ. 299 00:27:20,733 --> 00:27:22,983 He'd just made the first incision when the SS burst in... Ông ấy vừa mới mỗ nhát đầu tiên thì bọn SS ập vào... 300 00:27:23,566 --> 00:27:27,566 shoot the patient, then Dr. Raszeja and everybody else who was there. bắn bệnh nhân, rồi tới Bác sĩ Raszeja và tất cả những người có mặt. 301 00:27:30,316 --> 00:27:32,650 Isn't that a laugh? Không buồn cười sao? 302 00:27:34,066 --> 00:27:37,150 The patient didn't feel a thing, he was anesthetized. Người bệnh chẳng cảm thấy gì, ông ta đã bị đánh thuốc mê. 303 00:27:37,316 --> 00:27:39,025 I said nothing bad. Mẹ đã bảo không nói chuyện xấu mà. 304 00:27:39,691 --> 00:27:43,275 What's the matter with you all? You lost your sense of humor? Mọi người sao vậy? Mất hết tính hài hước rồi sao? 305 00:27:44,358 --> 00:27:46,025 It's not funny. Không buồn cười đâu. 306 00:27:46,275 --> 00:27:49,525 You know what's funny? You're funny, with that ridiculous tie. Anh biết cái gì mới buồn cười không? Anh đó, với cái cà vạt lố bịch đó. 307 00:27:50,858 --> 00:27:53,733 What are you talking about? What's my tie have to do with anything? Em đang nói gì vậy? Cái cà vạt của anh thì có liên quan gì? 308 00:27:54,025 --> 00:27:56,066 - I need this tie for my work. - Your work? - Anh cần đeo nó để đi làm mà. - Làm à? 309 00:27:56,275 --> 00:28:00,358 - That's right, I work. - Playing the piano for the parasites. - Đúng vậy, anh làm việc. - Chơi đàn cho bọn ký sinh đó nghe. 310 00:28:00,566 --> 00:28:03,608 - Parasites... - Boys. Boys! - Ký sinh... - Các con. Các con! 311 00:28:04,316 --> 00:28:06,775 - They don't give a damn. - And you blame me for their apathy? - Chúng đếch cần quan tâm. - Và em đỗ lỗi cho anh vì sự lãnh đạm của họ sao? 312 00:28:06,941 --> 00:28:10,316 I see it everyday. They don't even notice what's going around them. Tôi trông thấy hàng ngày. Chúng thậm chí không thèm để ý đến chuyện gì đang xảy ra quanh chúng. 313 00:28:10,525 --> 00:28:12,400 - I blame the Americans. - For what? For my tie? - Tôi quy lỗi cho bọn Mỹ. - Về cái gì? Về cái cà vạt này? 314 00:28:13,483 --> 00:28:16,150 The American Jews, and there are lots of them. Bọn Mỹ gốc Do thái, và có rất nhiều bọn chúng. 315 00:28:17,108 --> 00:28:20,233 What do they think they're doing? People here are dying. Chúng nghĩ chúng đang làm gì vậy? Người ta đang chết ở đây. 316 00:28:20,441 --> 00:28:22,608 Haven't got a bite to eat. Không có một miếng mà ăn nữa. 317 00:28:23,775 --> 00:28:28,441 The Jewish bankers should persuade America to declare war on Germany. Các chủ ngân hàng người Do thái nên thuyết phục nước Mỹ tuyên chiến với Đức. 318 00:28:45,858 --> 00:28:47,691 The lights! The lights! Tắt đèn đi! Tắt đèn đi! 319 00:29:04,816 --> 00:29:08,941 Turn on the lights. 320 00:29:11,525 --> 00:29:14,108 Come on! 321 00:29:17,858 --> 00:29:22,066 Open the door! We want to go in! Mở cửa ra! Chúng tôi muốn vào! 322 00:29:24,316 --> 00:29:26,191 Open the door! Mở cửa ra! 323 00:29:41,150 --> 00:29:42,400 Stand up! 324 00:29:44,983 --> 00:29:48,483 You, stand up! Come on! Mày, đứng lên! Đi! 325 00:29:49,566 --> 00:29:51,525 Throw him out! Ném nó ra! 326 00:30:04,150 --> 00:30:06,275 Mama... 327 00:30:19,108 --> 00:30:22,400 Come on, run! 328 00:31:30,275 --> 00:31:34,650 - I'm Mr. Szpilman's sister. - Go in. Not you. - Tôi là em gái của ông Szpilman.. - Vào đi. Không phải anh. 329 00:31:54,150 --> 00:31:56,108 - What? - Come. It's terrible. - Gì vậy? - Đến đây. Khủng khiếp quá. 330 00:31:56,316 --> 00:31:59,316 - What? - They're hunting people in the streets. - Gì? - Chúng đang săn người trên đường phố. 331 00:31:59,566 --> 00:32:01,691 They've taken Henryk. Chúng đã bắt Henryk. 332 00:32:03,233 --> 00:32:06,108 Go home, alright? Go home, I'll take care of it. Về nhà đi, được chứ? Về nhà đi, Để anh lo chuyện này. 333 00:32:17,858 --> 00:32:21,358 Excuse me. Have you seen my husband? Izaak Szerman? Xin lỗi anh. Anh có trông thấy chồng tôi không? Izaak Szerman? 334 00:32:21,566 --> 00:32:25,275 - I'm afraid not. - Tall, handsome, little gray beard. - E là không. - Cao, đẹp trai, có râu quai nón. 335 00:32:25,483 --> 00:32:29,025 If you see him, write to me. Don't forget. Izaak Szerman. Nếu có gặp ông ấy, viết cho tôi. Đừng quên nhé. Izaak Szerman. 336 00:32:39,066 --> 00:32:40,816 What happened here? Chuyện gì xảy ra ở đây vậy? 337 00:32:40,983 --> 00:32:44,566 They've got my grandson. They pick them up and take them away. Chúng bắt đứa cháu trai của tôi. Chúng túm lấy bọn trẻ và đem đi mất. 338 00:32:45,316 --> 00:32:48,816 What they do to them, I've stopped believing in God. Chúng làm gì với bọn họ. Tôi hết tin vào Chúa rồi. 339 00:32:49,691 --> 00:32:52,358 Excuse me. Excuse me. 340 00:32:53,941 --> 00:32:55,650 Itzak? 341 00:32:56,275 --> 00:32:57,691 Itzak? 342 00:32:57,941 --> 00:33:01,275 Itzak, it's Wladek Szpilman. Itzak, Wladek Szpilman đây mà. 343 00:33:07,775 --> 00:33:10,191 - Henryk is in there. - I haven't seen him. - Henryk đang ở trong đó. - Tôi chưa gặp nó. 344 00:33:10,400 --> 00:33:12,483 Believe me. They picked him up. Tin tôi đi. Họ bắt được nó. 345 00:33:16,608 --> 00:33:20,441 - Can you help? - Now you need me. Now you need me! - Anh giúp được không? - Bây giờ anh cần tôi. Bây giờ anh cần tôi! 346 00:33:20,650 --> 00:33:22,775 Can you help us? Anh giúp chúng tôi được không? 347 00:33:23,441 --> 00:33:26,066 - It costs. - I have no money. - Tốn kém đấy. - Tôi không có tiền. 348 00:33:26,275 --> 00:33:28,733 Then there's nothing I can do. You should have joined us. Vậy thì tôi không giúp gì được. Lẽ ra anh nên theo chúng tôi từ trước. 349 00:33:29,900 --> 00:33:34,108 - They told me you had influence. - Who told you? - Người ta bảo tôi là anh có thế lực. - Ai bảo anh? 350 00:33:34,275 --> 00:33:37,775 People I know. They said you're an important man. Những người tôi quen. Họ nói anh là người quan trọng. 351 00:33:40,816 --> 00:33:42,691 Itzak... 352 00:33:58,400 --> 00:34:01,233 - Hands up. - How are you? - Đưa tay lên. - Anh khỏe không? 353 00:34:01,441 --> 00:34:04,941 - How are you? - You, bandit. - Anh khỏe không? - Mày, ăn cướp. 354 00:34:05,691 --> 00:34:07,775 Dead! Dead! Chết đi! Chết đi! 355 00:34:07,983 --> 00:34:11,066 - He's crazy. - Hands up. - Ông ấy điên. - Đưa tay lên. 356 00:34:11,733 --> 00:34:14,733 - Want a cigarette? - Cigarette? - Hút thuốc không? - Thuốc? 357 00:34:15,233 --> 00:34:18,108 Thank you. 358 00:34:18,775 --> 00:34:22,566 Everything is alright! Mọi thứ ổn cả! 359 00:34:22,775 --> 00:34:24,816 He looks very happy. Ông ta trông rất hạnh phúc. 360 00:34:24,983 --> 00:34:27,733 Everything is alright. Mọi thứ ổn că. 361 00:34:27,941 --> 00:34:31,191 Everything is alright. 362 00:34:32,733 --> 00:34:36,191 Hands up! Hands up! Đưa tay lên! Đưa tay lên! 363 00:34:36,691 --> 00:34:37,983 It's alright. Ổn rồi. 364 00:34:39,733 --> 00:34:41,816 Help! Help! 365 00:34:42,025 --> 00:34:45,525 Let go! Help! Thả ra! Cứu! 366 00:35:39,525 --> 00:35:42,858 - Why did they pick you up? - So you go to Itzak Heller? - Tại sao chúng bắt em? - Vậy là anh cầu cứu Itzak Heller à? 367 00:35:43,066 --> 00:35:46,483 - Did I ask you to talk to him? - You're out, aren't you? - Tôi có nhờ anh nói với hắn không? - Em được thả rồi, đúng không? 368 00:35:46,608 --> 00:35:51,400 - Did you beg to that piece of shit? - I asked him to help you. - Anh van xin cái thằng chó đó à? - Anh yêu cầu hắn giúp em. 369 00:35:52,483 --> 00:35:54,650 What did you pay him? Anh trả hắn bao nhiêu? 370 00:35:55,566 --> 00:35:59,900 With what could I pay him? Every zloty I earn we spend on food. Anh lấy gì mà trả cho hắn? Mỗi đồng kiếm được điều chi vào thức ăn hết rồi. 371 00:36:00,108 --> 00:36:02,983 - I can look after myself. - They were taking you away. - Tôi có thể tự lo thân được. - Chúng tính đưa em đi đấy. 372 00:36:03,233 --> 00:36:06,941 It's got nothing to do with you. It's me they wanted, not you. Chẳng việc gì đến anh. Chúng muốn bắt tôi, không phải anh. 373 00:36:07,191 --> 00:36:10,358 Why do you have to interfere with other people's business? Sao anh lại cứ phải can thiệp vào chuyện của người khác? 374 00:36:10,983 --> 00:36:14,983 - You're mad. That's your trouble. - That's also my business. - Em điên rồi. Đó là vấn đề của em. - Đó cũng là chuyện riêng của tôi. 375 00:36:24,316 --> 00:36:27,566 What's the matter? Are you sick? Có chuyện gì vậy? Em ốm à? 376 00:36:28,525 --> 00:36:30,858 Hungry. Đói. 377 00:36:37,775 --> 00:36:41,900 Employment certificate. What's that mean, no employment certificate? Giấy phép làm việc. Không có giấy phép làm việc nghĩa là sao? 378 00:36:42,108 --> 00:36:44,858 You have to have an employment certificate... Anh cần phải có giấy phép làm việc... 379 00:36:46,066 --> 00:36:48,483 to work for the Germans in the ghetto, otherwise... để làm việc cho người Đức trong ghetto, nếu không thì... 380 00:36:48,691 --> 00:36:51,441 - Otherwise what? - You'll be deported. - Thì sao? - Anh sẽ bị trục xuất. 381 00:36:51,650 --> 00:36:54,816 - So the rumors were true. - They're going to resettle us... - Vậy là tin đồn là đúng. - Chúng sẽ tái bố trí chúng ta... 382 00:36:55,733 --> 00:36:58,733 and send us to labor camps, in the East. và đưa chúng ta tới các trại lao công, ở miền Đông. 383 00:37:01,066 --> 00:37:03,941 - They're closing the small ghetto. - Oh, God! - Chúng sẽ đóng cửa ghetto nhỏ. - Chúa ơi! 384 00:37:19,358 --> 00:37:21,191 Wladek? Wladek? 385 00:37:22,733 --> 00:37:26,441 I thought you were on tour playing in London, Paris, New York, Chicago. Tôi cứ nghĩ anh đang lưu diễn ở Luân Đôn, Paris, New York, Chicago. 386 00:37:26,650 --> 00:37:29,275 - Not this week. - You look terrible. - Tuần này thì không. - Anh trông tệ quá. 387 00:37:29,650 --> 00:37:32,316 Have you heard the rumors? They're going to resettle us in the East. Anh nghe tin đồn chưa? Chúng sắp tái bố trí chúng ta ở miền Đông. 388 00:37:32,566 --> 00:37:36,525 Rumors! You take it all too much to heart. What's the trouble? Tin đồn thôi! Anh bị quá coi trọng tất cả chuyện đó rồi. Có vấn đề gì vậy? 389 00:37:37,233 --> 00:37:41,441 I've been trying to get the certificate of employment for my father. Tôi đang cố gắng kiếm giấy phép làm việc cho bố tôi. 390 00:37:41,608 --> 00:37:44,900 I managed to get one for me and my family, but I need one for my father. Tôi đã xoay xở có được một cái cho tôi và gia đình, nhưng tôi cần một cái cho bố tôi. 391 00:37:45,066 --> 00:37:48,150 - I've been to all the firms and shops... - Why didn't you come to me? - Tôi đã đến tất cả các công ty và cửa hiệu.... - Sao anh không đến tôi? 392 00:37:48,400 --> 00:37:50,400 I didn't know you were in the certificate business. Tôi không biết anh làm trong phòng cấp giấy phép. 393 00:37:50,608 --> 00:37:52,941 I'm not, but Majorek is. Tôi thì không, nhưng Majorek thì có đấy. 394 00:37:55,483 --> 00:37:57,608 Can you help? I have no money. Anh giúp được không? Tôi không có tiền. 395 00:37:57,775 --> 00:38:01,066 Please, don't insult us. Can you do something for him? Thôi làm ơn đi, đừng có xúc phạm chúng tôi chứ. Anh có thể làm gì đó cho ông ấy không! 396 00:38:01,191 --> 00:38:03,525 Be at the Schultz workshop tomorrow, four o'clock. Hãy đến xưởng Schultz ngày mai, lúc 4 giờ đúng. 397 00:38:03,816 --> 00:38:06,358 See what a wonderful piece of luck you've had today? Thấy hôm nay anh đã gặp may như thế nào chưa? 398 00:38:06,566 --> 00:38:10,275 That's the historical imperative in action! That's why I always say: Đó chính là một nhiệm vụ bắt buộc có tính lịch sử đang vận hành! Đó là vì sao tôi luôn nói. 399 00:38:10,525 --> 00:38:12,816 - "Look on the bright side!" - Yes, I know. - "Hãy nhìn vào mặt sáng!" - Vâng, tôi hiểu. 400 00:38:26,566 --> 00:38:29,025 - How's your back? - Better. - Lưng ông ra sao rồi? - Tốt hơn. 401 00:38:29,275 --> 00:38:31,150 Better? 402 00:38:31,358 --> 00:38:33,233 Better not ask. Tốt hơn là không nên hỏi. 403 00:38:46,275 --> 00:38:51,191 - Thank you. - My pleasure. Won't help you anyway. - Cám ơn anh. - Hân hạnh. Dù sao thì nó cũng chẳng giúp gì cho ông. 404 00:38:53,525 --> 00:38:55,733 Thank you, Mr. Schultz. 405 00:40:07,691 --> 00:40:10,650 At least we got work in the ghetto. Ít ra thì chúng ta cũng có việc trong ghetto. 406 00:40:11,525 --> 00:40:13,900 At least we are still together. Ít ra thì chúng ta vẫn được ở cùng nhau. 407 00:40:27,358 --> 00:40:29,941 Everybody out! To the courtyard! Tất cả ra khỏi nhà! Ra sân! 408 00:40:30,066 --> 00:40:32,358 Move, move! Đi nào, đi! 409 00:40:33,441 --> 00:40:37,650 We are workers. We have employment certification. Chúng tôi là công nhân. Chúng tôi có giấy phép làm việc. 410 00:40:41,233 --> 00:40:43,316 Wait. 411 00:40:44,066 --> 00:40:45,025 Here. 412 00:40:45,233 --> 00:40:48,275 Go over there. Hurry. Đi đến đằng kia. Nhanh lên. 413 00:40:48,983 --> 00:40:50,900 You. 414 00:40:51,275 --> 00:40:53,858 You. You. 415 00:40:56,066 --> 00:40:57,733 You. 416 00:40:59,900 --> 00:41:01,733 You. 417 00:41:03,108 --> 00:41:05,191 You. 418 00:41:14,150 --> 00:41:17,400 The others, put your clothes on and come back here. Những người khác, mặc đồ vào và quay trở lại đây. 419 00:41:17,650 --> 00:41:20,691 Bring your things with you. 15 kilos only. Mang đồ đạc theo 15 kg thôi. 420 00:41:20,941 --> 00:41:23,733 Where are you taking us? Các ông đưa chúng tôi đi đâu? 421 00:41:47,941 --> 00:41:50,400 I'm sorry, I did my best. Con xin lỗi. Con đã cố hết sức. 422 00:41:52,650 --> 00:41:55,566 - I thought the certificates'd save us. - Stop it, Wladek. - Con nghĩ mấy cái giấy phép sẽ cứu chúng ta. - Thôi đi, Wladek. 423 00:41:55,691 --> 00:41:59,150 Let's just hope that Henryk and Halina will be better off. Chúng ta hãy hy vọng Henryk và Halina sẽ được khá hơn. 424 00:42:26,566 --> 00:42:28,816 - Where will we be going? - You're going to work. - Chúng tôi sẽ đi đâu? - Các người sẽ đi làm việc. 425 00:42:29,441 --> 00:42:32,691 You'll be much better off than in the stinking ghetto. Move. Các người sẽ được khá hơn ở trong ghetto hôi thối này. Đi. 426 00:42:37,941 --> 00:42:41,733 Why did I do it? Why did I do it? Tại sao tôi làm vậy? Tại sao tôi làm vậy? 427 00:42:42,400 --> 00:42:47,566 Why did I do it? Why did I do it? Tại sao tôi làm vậy? Tại sao tôi làm vậy? 428 00:42:49,358 --> 00:42:52,691 Why did I do it? 429 00:43:36,108 --> 00:43:38,691 Don't you have a bottle of water? He's dying. Anh không có một chai nước sao? Nó đang hấp hối. 430 00:43:38,900 --> 00:43:40,775 My child is dying of thirst. Con tôi đang chết vì khát. 431 00:43:40,941 --> 00:43:42,775 - I beg you. - I'm sorry. - Tôi van xin các người. - Tôi xin lỗi. 432 00:43:43,400 --> 00:43:47,150 - Don't you have water? I beg you. - Can you hear what I'm saying? - Anh không có nước sao? Tôi van xin anh. - Anh có nghe tôi nói gì không? 433 00:43:47,358 --> 00:43:49,566 - I'm telling you, it's a disgrace. - I can hear you. - Tôi nói với ông, đó là một điều sỉ nhục. - Tôi nghe ông đây. 434 00:43:49,733 --> 00:43:52,025 Letting them take us to our death like sheep to the slaughter. Để chúng đưa ta vào chỗ chết như đàn cừu vào lò mỗ. 435 00:43:52,191 --> 00:43:54,275 - Not so loud. - Why don't we attack them? - Đừng nói to thế. - Sao ta không tấn công chúng? 436 00:43:54,400 --> 00:43:57,441 There's half a million of us here. We can break out of the ghetto. Chúng ta có nửa triệu người ở đây. Chúng ta có thể thoát ra khỏi ghetto. 437 00:43:57,650 --> 00:44:00,233 At least we can die honorably, not as a stain on the face of History. Ít nhất thì chúng ta có thể chết trong danh dự, không như một vết nhơ trên khuôn mặt của lịch sử. 438 00:44:00,441 --> 00:44:03,066 Why are you so sure they're sending us to our death? Sao ông lại chắc chắn chúng sẽ đưa chúng ta đến chỗ chết đến thế? 439 00:44:03,733 --> 00:44:06,275 You know why I'm not sure? Because they didn't tell me. Ông biết vì sao mà tôi không chắc chứ? Vì chúng không nói với tôi. 440 00:44:06,775 --> 00:44:10,316 - They're going to wipe us all out. - What do you want me to do? Fight? - Chúng sẽ quét sạch toàn bộ chúng ta. - Thế ông muốn tôi làm gì? Chiến đấu à? 441 00:44:10,525 --> 00:44:13,066 To fight, we need organization, plans, guns. Muốn chiến đâu chúng ta cần tổ chức, kế hoạch, súng. 442 00:44:13,191 --> 00:44:15,733 He's right. Do you think I'm going to fight with my violin bowl? Ông ấy nói đúng. Ông nghĩ tôi sẽ chiến đấu với cây vĩ kéo đàn violin của tôi sao? 443 00:44:16,441 --> 00:44:19,191 The Germans would never squander a huge labor force like this. Bọn Đức chẳng bao giờ phí một lực lượng lao động khổng lồ như thế này. 444 00:44:19,691 --> 00:44:21,691 They're sending us to a labor camp, it's obvious. Chúng sẽ gửi ta đến một trại lao công, điều ấy là hiển nhiên. 445 00:44:21,858 --> 00:44:23,191 Sure. 446 00:44:23,400 --> 00:44:27,608 Look at that cripple, the old people, the children. They're going to work? Nhìn những người tàn tật, già yếu, trẻ con kìa. Họ mà làm việc được sao? 447 00:44:28,858 --> 00:44:32,400 Look at you. You're going to carry logs on your back? Cứ nhìn ông đi. Ông có vác nỗi súc gỗ trên lưng không? 448 00:45:14,108 --> 00:45:17,358 Henryk! Halina, Henryk! 449 00:45:27,316 --> 00:45:31,608 I missed you. I wanted to be with you! Con nhớ bố mẹ. Con muốn đi với bố mẹ! 450 00:45:39,525 --> 00:45:41,983 I wanted to be with you! Con muốn đi với bố mẹ! 451 00:45:42,608 --> 00:45:44,608 Stupid. Stupid. 452 00:45:45,525 --> 00:45:49,566 Why did I do it? Why did I do it? Tại sao tôi làm vậy? Tại sao tôi làm vậy? 453 00:45:49,733 --> 00:45:52,900 She's getting on my nerves. Bà ấy làm con muốn nổi điên. 454 00:45:56,775 --> 00:46:01,483 - What did she do, for God's sake? - She smothered her baby. - Vì Chúa, bà ấy đã làm gì vậy? - Bà ấy đã bóp chết con của mình. 455 00:46:03,941 --> 00:46:07,316 They prepared a hiding place and of course they went there. Họ đã chuẩn bị sẵn một chỗ trốn và đương nhiên là họ đến đó. 456 00:46:07,525 --> 00:46:10,275 The baby cried just as the police came. Đứa bé đã khóc thét lên ngay khi cảnh sát đến. 457 00:46:10,983 --> 00:46:14,983 She smothered the cries with her hands, the baby died. Bà ấy dùng tay để bịt tiếng khóc, đứa bé chết. 458 00:46:16,191 --> 00:46:19,775 A policeman heard the death rattle and found where they were hiding. Một cảnh sát nghe tiếng khò khè và tìm thấy nơi họ đang ẩn nấp. 459 00:46:45,358 --> 00:46:47,608 What are you reading? Đọc gì vậy? 460 00:46:50,400 --> 00:46:55,108 "If you prick us, de we not bleed? If you tickle us, do we not laugh? "Nếu ngươi chích gai vào ta, làm sao ta không chảy máu? Nếu ngươi cù vào ta, làm sao ta không cười? 461 00:46:55,233 --> 00:46:57,400 If you poison us, do we not die? Nếu người đầu độc ta, làm sao ta không chết? 462 00:46:57,566 --> 00:47:00,566 And, if you wrong us, shall we not revenge?" Và, nếu ngươi làm hại ta, làm sao ta không trả thù?" 463 00:47:07,900 --> 00:47:11,275 - Very appropriate. - Yes. That's why I brought it. - Rất thích hợp. - Đúng. Vì vậy mà tôi mang nó theo. 464 00:47:30,191 --> 00:47:33,650 Idiot. What does he think he's gonna do with the money? Đồ ngu. Nó nghĩ nó làm gì được với tiền bạc nữa? 465 00:47:34,650 --> 00:47:37,275 Boy, come here. Bé, lại đây. 466 00:47:38,066 --> 00:47:39,775 Come here. 467 00:47:41,025 --> 00:47:42,983 - How much for a caramel? - 20 zlotys. - Bao nhiêu một viên kẹo caramel? - 20 zlotys. 468 00:47:43,733 --> 00:47:46,483 For one caramel? What do you think you're gonna do with the money? Một viên caramel thôi? Mày nghĩ mày mày sẽ làm gì với số tiền đó? 469 00:47:46,650 --> 00:47:48,900 20 zlotys. 470 00:47:50,816 --> 00:47:52,941 We've got 20 between us. Chúng ta còn 20 đồng. 471 00:47:53,150 --> 00:47:55,608 I've got 10, I think. Bố nghĩ là bố có 10. 472 00:47:58,233 --> 00:48:00,900 5, 10, 20. 473 00:49:24,150 --> 00:49:26,900 - Halina? - What? 474 00:49:28,650 --> 00:49:32,441 - It's a funny time to say this, but... - What? - Lúc này mà nói ra điều này thì thật buồn cười, nhưng... - Sao cơ? 475 00:49:33,483 --> 00:49:36,816 I wish I knew you better. Anh ước gì đã gần gũi với em nhiều hơn. 476 00:49:39,400 --> 00:49:41,400 Thank you. 477 00:49:58,108 --> 00:49:59,733 Szpilman? 478 00:50:08,983 --> 00:50:11,358 Papa? Papa? 479 00:50:13,608 --> 00:50:15,983 Mama? Halina? 480 00:50:16,483 --> 00:50:19,025 Halina? Mama? 481 00:50:19,608 --> 00:50:24,358 What do you think you're doing? I've saved your life. Just go! Go! Anh nghĩ mình đang làm gì vậy? Tôi vừa cứu mạng anh đó. Đi đi! Đi! 482 00:50:28,900 --> 00:50:31,025 Don't run! Đừng có chạy! 483 00:50:32,608 --> 00:50:34,566 Anna! 484 00:50:35,233 --> 00:50:37,525 Anna! 485 00:50:57,858 --> 00:51:00,900 Off they go to the melting pot. Chúng đang đi vào lò. 486 00:51:03,858 --> 00:51:08,358 - This stays. - Give it to me! - Để cái này lại. - Đưa nó cho tôi! 487 00:51:13,233 --> 00:51:15,900 What are you doing? She's pregnant. Các anh làm gì vậy? Cô ấy đang có mang. 488 00:53:42,775 --> 00:53:44,650 Wladek? 489 00:54:03,275 --> 00:54:06,275 Why are you here, Wladek? Sao anh lại ở đây, Wladek? 490 00:54:06,483 --> 00:54:09,066 It's like this, I... Chuyện như vầy, tôi... 491 00:54:10,650 --> 00:54:12,525 We... 492 00:54:14,691 --> 00:54:17,483 All of them, all of them. Tất cả họ, tất cả họ. 493 00:54:17,650 --> 00:54:19,816 All of them. Tất cả họ. 494 00:54:20,858 --> 00:54:24,691 Perhaps they're lucky. The quicker, the better. Có lẽ họ may mắn đấy. Nhanh hơn thì tốt hơn thôi. 495 00:54:24,858 --> 00:54:27,900 It's not finished yet. We'll stay here for a couple of days... Chưa xong đâu. Chúng ta sẽ ở đây đôi ba ngày... 496 00:54:28,108 --> 00:54:30,066 until things die down. chờ cho tình hình lắng xuống. 497 00:54:30,191 --> 00:54:33,608 I've bribed the policeman, he'll come when it's over. Tôi đã hối lộ một tên cảnh sát, khi xong xuôi rồi hắn sẽ đến. 498 00:54:35,733 --> 00:54:39,275 Attention! On the march! Nghiêm! Bước! 499 00:54:49,858 --> 00:54:51,733 Onward! Tiến lên! 500 00:54:54,566 --> 00:54:57,566 My God, I haven't been outside in, it must be two years. Chúa ơi, dễ đến hai năm nay tôi mới ra ngoài này. 501 00:54:57,775 --> 00:55:00,650 Don't get overexcited. Đừng quá phấn khích thế. 502 00:55:18,900 --> 00:55:21,983 It's gold. Very good price. Bằng vàng đấy. Giá quá tốt. 503 00:55:41,191 --> 00:55:43,066 Someone you know? Người quen à? 504 00:55:43,191 --> 00:55:45,150 A beauty. Who is she? Một người đẹp. Cô ấy là ai vậy? 505 00:55:45,858 --> 00:55:49,733 She's a singer. I knew her well. Her husband is an actor. Cô ấy là ca sĩ. Tôi biết rõ cô ấy. Chồng cô là diễn viên. 506 00:55:49,941 --> 00:55:52,275 They're good people. I'd like to talk to her. Họ là người tốt. Tôi muốn nói chuyện với họ. 507 00:55:52,483 --> 00:55:56,191 Don't forget, Wladek. They hang them for helping Jews. Đừng quên, Wladek. Chúng treo cổ những ai giúp đỡ người Do thái đấy. 508 00:56:21,900 --> 00:56:24,233 Turn left! Quay trái! 509 00:56:24,316 --> 00:56:26,733 On the march! Bước! 510 00:56:32,775 --> 00:56:35,441 Stop! Halt! Attention! Đứng lại! Dừng! Nghiêm! 511 00:56:42,483 --> 00:56:45,275 At ease. Nghỉ. 512 00:56:49,691 --> 00:56:52,316 Turn right! 513 00:56:59,233 --> 00:57:01,858 Step forward. Đằng trước bước. 514 00:57:03,108 --> 00:57:04,566 You. 515 00:57:06,775 --> 00:57:09,233 You. You. 516 00:57:09,900 --> 00:57:11,691 You. 517 00:57:15,483 --> 00:57:17,441 Down on the ground! Nằm xuống đất! 518 00:57:17,608 --> 00:57:20,650 Down on the ground! 519 00:57:48,316 --> 00:57:50,358 Turn left! 520 00:57:52,441 --> 00:57:54,775 On the march. 521 00:58:34,650 --> 00:58:36,858 How long have you been here? Anh ở đây bao lâu rồi? 522 00:58:37,025 --> 00:58:39,816 Since last night. Từ tối qua. 523 00:58:40,025 --> 00:58:42,316 I was pleased to see you. Tôi rất vui gặp anh. 524 00:58:46,066 --> 00:58:49,316 They're going to start the final resettlement now. Hiên chúng đang bắt đầu giải pháp sau cùng. 525 00:58:51,525 --> 00:58:53,816 We know what it means. Chúng tôi hiểu đó là gì. 526 00:58:54,816 --> 00:58:58,608 We sent someone out. Zygmund, a good man. Chúng tôi đã phái một người ra ngoài. Zygmund, một người tốt. 527 00:59:01,025 --> 00:59:04,316 His orders were to follow the trains out of Warsaw. Mệnh lệnh của anh ta là đi theo những đoàn tàu rời Warsaw. 528 00:59:05,650 --> 00:59:07,775 He got to Sokolow. Anh ta đã đến Sokolow. 529 00:59:07,941 --> 00:59:12,525 A man told him the tracks divided, one branch's leading to Treblinka. Một người nói với anh ta là đường sắt chia đôi, một nhánh dẫn đến Treblinka. 530 00:59:14,650 --> 00:59:18,400 He said everyday freight trains carrying people from Warsaw... Anh ta nói hàng ngày tàu hàng chở người đến từ Warsaw... 531 00:59:18,608 --> 00:59:22,400 branch off to Treblinka and return empty. đi vào nhánh rẽ Treblinka và trở về trống rỗng. 532 00:59:22,608 --> 00:59:25,483 No transports of food are ever seen on that line. Không thấy chở thức ăn gì trên con đường ấy cả. 533 00:59:26,816 --> 00:59:30,108 The civilians are forbidden to approach the Treblinka station. Dân thường bị cấm đến gần ga Treblinka. 534 00:59:34,441 --> 00:59:36,691 They're exterminating us. Chúng đang tiêu diệt chúng ta. 535 00:59:40,358 --> 00:59:42,858 It won't take them long. Chúng không mất nhiều thời gian đâu. 536 00:59:44,691 --> 00:59:48,150 We are 60 thousand left, out of half a million. Chúng ta còn lại 60 nghìn, trong số nửa triệu người. 537 00:59:48,941 --> 00:59:51,400 Mostly young people. Phần lớn là người trẻ tuổi. 538 00:59:52,608 --> 00:59:55,525 And this time we're gonna fight. Và lần này chúng tôi sẽ chiến đấu. 539 00:59:57,233 --> 00:59:59,900 We're in good shape. Chúng tôi còn khỏe. 540 01:00:00,108 --> 01:00:03,858 Organized. We're prepared. Có tổ chức. Chúng tôi đã chuẩn bị. 541 01:00:04,066 --> 01:00:06,816 If you need help, I... Nếu các anh cần giúp, tôi... 542 01:00:25,441 --> 01:00:28,691 You! Come here! 543 01:00:30,650 --> 01:00:32,400 Shit! Khốn kiếp! 544 01:00:40,858 --> 01:00:43,066 I'm sorry. I'm sorry. 545 01:00:44,191 --> 01:00:46,608 I don't know what I was thinking. Tôi không biết mình đang nghĩ gì. 546 01:00:57,233 --> 01:01:01,441 Take this! Take this! Nhận lấy này! Nhận lấy này! 547 01:01:15,483 --> 01:01:18,233 Take him away. Đem nó đi. 548 01:01:33,983 --> 01:01:37,691 I hope you play the piano better than you carry bricks. Hy vọng là anh chơi piano giỏi hơn là khiêng gạch. 549 01:01:39,316 --> 01:01:41,816 He won't last long if he goes on like this. Nếu cứ thế này anh ta không sống lâu nỗi đâu. 550 01:01:41,941 --> 01:01:44,775 I'll see if I can get him something better. Để tôi xem có kiếm được cho anh ta cái gì tốt hơn không. 551 01:02:07,983 --> 01:02:09,691 Trouble. Rắc rối rồi. 552 01:02:09,900 --> 01:02:12,316 Round up only the Jews! Chỉ bọn Do thái tập trung lại! 553 01:02:12,566 --> 01:02:15,358 Round up! Only the Jews. Tập trung! Chỉ Do thái. 554 01:02:15,608 --> 01:02:18,858 The Polish keep working. Only the Jews. Người Ba Lan tiếp tục làm việc. Chỉ Do thái. 555 01:02:26,566 --> 01:02:29,441 I have good news for you. Tôi có tin tốt cho các anh đây. 556 01:02:29,608 --> 01:02:34,358 There are rumors going around that we like to... Có các tin đồn lan truyền rằng chúng tôi muốn... 557 01:02:34,525 --> 01:02:37,316 to resettle you. tái bố trí các anh. 558 01:02:39,150 --> 01:02:44,025 I promise you that now and in the future... Tôi hứa với các anh rằng bây giờ và trong tương lai... 559 01:02:44,233 --> 01:02:47,691 nothing else is planned. sẽ không có dự định nào khác. 560 01:02:50,150 --> 01:02:56,191 For this reason, we put information posters on the wall. Vì lý do này mà chúng tôi đã dán các thông báo lên tường. 561 01:02:57,483 --> 01:03:00,691 To show you our goodwill... Để các anh thấy thiện chí của chúng tôi... 562 01:03:00,816 --> 01:03:04,650 you should vote one of you to be allowed... các anh được đề cứ một người được phép... 563 01:03:04,775 --> 01:03:07,733 to go in town daily... ra phố mỗi ngày... 564 01:03:08,150 --> 01:03:14,066 and bring 3 kilos of potatoes... và mang về 3 kg khoai tây... 565 01:03:14,275 --> 01:03:18,525 and one loaf of bread for each of your workers. và một ổ bánh mì cho mỗi công nhân các anh. 566 01:03:18,733 --> 01:03:23,941 So, why should we do something like this if we'd resettle you? Thế thì, tại sao chúng tôi lại làm vậy nếu như chúng tôi sẽ tái bố trí các anh? 567 01:03:25,858 --> 01:03:30,983 You can make good business out of the things you don't eat. Các anh có thể kinh doanh tốt những thứ mình không ăn. 568 01:03:32,941 --> 01:03:38,400 Isn't that something that you Jews are good in? Making money? Có một việc mà người Do thái các anh rất giỏi là làm ra tiền, đúng không? 569 01:03:42,191 --> 01:03:43,316 Dismiss them. Cho họ giải tán. 570 01:03:59,983 --> 01:04:03,775 That one, with the string. The others, tied by wire. Cái đó, có sợi dây. Những cái kia, cột bằng dây thép. 571 01:05:12,608 --> 01:05:13,733 Now! Làm đi! 572 01:05:51,733 --> 01:05:53,608 Majorek. 573 01:05:55,233 --> 01:05:58,066 I have a favor to ask. Anh giúp tôi được không. 574 01:05:58,691 --> 01:06:00,983 I want to get out of here. Tôi muốn ra khỏi đây. 575 01:06:03,566 --> 01:06:07,858 It's easy to get out. It's how you'll survive on the other side that's hard. Ra thì dễ. Vấn đề là làm thế nào anh sống sót được ở ngoài khó khăn đó. 576 01:06:08,108 --> 01:06:10,275 I know. 577 01:06:11,066 --> 01:06:14,775 Last summer, I worked for a day in the Zelazna Brama Square. Mùa hè năm trước, tôi có làm việc một ngày ở quãng trường Zelazna Brama.. 578 01:06:14,941 --> 01:06:18,316 I saw someone I knew, she's an old friend. Tôi trông thấy một người quen, cô ấy là một người bạn cũ. 579 01:06:18,400 --> 01:06:21,858 A singer, her husband is an actor. Một ca sĩ, chồng cô ta là diễn viên. 580 01:06:23,275 --> 01:06:27,233 I've filled their names down and their address, if they're still there. Tôi đã viết tên và địa chỉ của họ, nếu họ vẫn còn sống ở đó. 581 01:06:27,900 --> 01:06:32,650 Janina Godlewska and Andrzej Bogucki. They're good people. Janina Godlewska và Andrzej Bogucki. Họ là người tốt. 582 01:06:33,608 --> 01:06:36,400 Would you try to make contact? Anh cố liên lạc giúp được không? 583 01:06:37,983 --> 01:06:43,483 You go to town everyday. Ask them if they'd help me get out of here. Anh ra phố hàng ngày. Hỏi họ xem có thể giúp tôi ra khỏi đây. 584 01:07:17,066 --> 01:07:19,650 Have you got any plaster? Mày có băng dính không? 585 01:07:29,191 --> 01:07:32,358 What are you up to? Mày đang âm mưu gì đấy? 586 01:07:33,858 --> 01:07:36,316 What have you got there? Mày có cái gì kia? 587 01:07:36,525 --> 01:07:40,316 We are allowed to take food to the ghetto. Chúng tôi được phép đem thức ăn đến ghetto. 588 01:07:40,525 --> 01:07:43,191 Three kilos of potato and bread. Ba ký khoai tây và bánh mì. 589 01:07:43,400 --> 01:07:45,441 Open it. 590 01:07:48,983 --> 01:07:53,816 - It's only potatoes and bread. - You're lying. That's not true. - Chỉ là khoai tây và bánh mì thôi mà. - Mày nói láo. Không đúng đâu. 591 01:07:55,650 --> 01:07:57,733 Open it. 592 01:08:26,025 --> 01:08:28,150 Potatoes! 593 01:08:31,650 --> 01:08:34,525 You Jews are all alike. Bọn Do thái chúng mày đều như nhau cả. 594 01:08:34,775 --> 01:08:38,275 We reach you with a finger... Được đằng chân... 595 01:08:38,483 --> 01:08:41,358 and you take the whole hand. là lân đằng đầu. 596 01:08:55,316 --> 01:08:59,525 If you lie to me again, I'll kill you. Personally. Nếu mày còn nói láo với tao lần nữa, Tao sẽ giết mày. Tự tay tao. 597 01:09:23,983 --> 01:09:26,150 I've tried your friends. Tôi đã thử tìm bạn của anh. 598 01:09:26,316 --> 01:09:29,608 - They don't live there anymore. - Did you make contact? - Họ không còn sống ở đó nữa. - Anh có liên lạc được không? 599 01:09:30,108 --> 01:09:32,150 - Be ready to leave. - When? - Sẵn sàng ra đi. - Khi nào? 600 01:09:32,400 --> 01:09:34,233 - Soon. - Halt! - Sớm thôi. - Đứng lại! 601 01:09:35,816 --> 01:09:37,691 Shit! Shit! 602 01:09:37,816 --> 01:09:40,400 Wait. What's going on here? Khoan đã. Có chuyện gì thế nhỉ? 603 01:09:40,608 --> 01:09:44,108 Take this! Take this! Nhận lấy này! Nhận lấy này! 604 01:09:51,150 --> 01:09:54,983 I'll teach you some discipline, you dirty Jews. Để tao dạy chúng mày một chút kỷ luật, những thằng Do thái bẩn thỉu. 605 01:09:59,150 --> 01:10:01,441 Do you know why you're being hit? Mày có biết vì sao chúng mày bị đánh không? 606 01:10:01,608 --> 01:10:04,650 - No. - Do you know why you're being hit? - Không ạ. - Mày có biết vì sao chúng mày bị đánh không? 607 01:10:04,816 --> 01:10:09,191 - Why? - To celebrate New Year. - Vì sao? - Để mừng Năm Mới. 608 01:10:11,858 --> 01:10:14,066 On the march! 609 01:10:15,358 --> 01:10:17,733 March and sing! Vừa đi vừa hát! 610 01:10:18,191 --> 01:10:19,816 Sing something nice! Hãy hát cái gì hay hay! 611 01:10:21,025 --> 01:10:23,858 Loud and clear! To và rõ! 612 01:10:24,691 --> 01:10:28,483 Reunite tonight And follow the white eagle Hãy đoàn kết đêm nay Theo bước đại bàng trắng. 613 01:10:29,483 --> 01:10:33,233 Stand up and fight Our mortal enemies Hãy đứng lên và chiến đấu. Với kẻ tử thù của chúng ta. 614 01:10:33,400 --> 01:10:37,108 Rise on the day Let's give them fire and brimstone Đã đến ngày nổi dậy. Hãy cho chúng lửa và lưu huỳnh. 615 01:10:37,525 --> 01:10:41,400 We'll do away The Yoke of slavery Chúng ta sẽ phá tung. Gông cùm nô lệ. 616 01:10:41,483 --> 01:10:44,525 Punish and rout The rapists of our nation Hãy trừng phạt và đánh tan. Lũ cướp nước chúng ta. 617 01:10:45,941 --> 01:10:48,816 We'll slash them out To save our dignity Chúng ta sẽ giết sạch chúng. Để giữ gìn phẩm giá chúng ta. 618 01:11:22,608 --> 01:11:24,608 Come. 619 01:12:38,983 --> 01:12:40,608 I'm sorry. 620 01:12:41,358 --> 01:12:43,983 I'm dirty. I'm so filthy. Tôi bẩn quá. Tôi hôi hám quá. 621 01:13:08,983 --> 01:13:11,816 We haven't much time. Come on. Chúng ta không có nhiều thời gian. Đi nào. 622 01:13:19,150 --> 01:13:20,983 We must hurry. Chúng ta phải vội lên. 623 01:13:21,108 --> 01:13:23,358 Here. See if these fit. Đây. Để xem cái này có vừa không. 624 01:13:23,566 --> 01:13:27,525 We have to keep moving you. Germans are hunting down indiscriminately. Chúng tôi phải liên tục di chuyển anh. Bọn Đức đang săn lùng bất kể ai. 625 01:13:28,275 --> 01:13:31,358 Jews, non-Jews, anybody, everybody. Do thái, không Do thái, bất cứ ai, mọi người. 626 01:13:31,525 --> 01:13:35,275 You better shave. Use my razor on the shelf. Anh nên cạo mặt đi. Dùng dao của tôi trên kệ. 627 01:13:50,316 --> 01:13:53,150 You'll be looked after by Gebczynski. Gebczynski sẽ lo cho anh. 628 01:13:53,358 --> 01:13:55,358 He's on the other side of town. Anh ấy ở phía bên kia của thành phố. 629 01:13:55,441 --> 01:13:59,191 You stay there tonight, then we'll find you somewhere else. Đêm nay anh sẽ ở lại ở đó, rồi chúng tôi sẽ tìm cho anh một chỗ khác. 630 01:13:59,983 --> 01:14:04,191 - I'll bring you food. - Alright, let's go. - Tôi sẽ đem thức ăn lại cho anh. - Được rồi, đi nào. 631 01:14:43,900 --> 01:14:46,691 I'll show you where you're going to sleep. Để tôi chỉ cho anh chỗ ngủ. 632 01:15:17,316 --> 01:15:20,150 You have to stay here until tomorrow afternoon. Anh phải ở đây cho đến chiều mai. 633 01:15:20,358 --> 01:15:25,066 We have a flat for you near the ghetto wall. But it's safe. Chúng tôi có một căn hộ gần bức tường ghetto. Nhưng nó an toàn. 634 01:15:32,400 --> 01:15:34,816 It's not going to be very comfortable. Sẽ không được tiện nghi lắm. 635 01:15:35,275 --> 01:15:37,191 I'll be fine. Tôi sẽ ổn thôi. 636 01:15:47,233 --> 01:15:49,316 Thank you. 637 01:16:05,066 --> 01:16:07,691 Here. Here. Give it to me. Đây. Đây. Đưa nó cho tôi. 638 01:16:08,316 --> 01:16:12,108 Go as near to the front as possible, to the German section. Tiến đến càng gần đầu xe càng tốt, sát với khu dành cho bọn Đức. 639 01:16:30,650 --> 01:16:32,358 DO NOT PASS CẤM VƯỢT QUA 640 01:17:03,900 --> 01:17:06,316 I'm going to draw the curtains now. Để tôi kéo màn cửa lại. 641 01:17:11,608 --> 01:17:15,191 But you leave them open during the day. Don't forget. Nhưng ban ngày thì anh phải mở ra. Đừng quên đấy. 642 01:17:18,025 --> 01:17:21,275 Must feel better on this side of the wall, eh? Ở phía bên này tường anh cảm thấy tốt hơn chứ? 643 01:17:21,858 --> 01:17:23,275 Yes. 644 01:17:24,733 --> 01:17:29,150 But sometimes I'm still not sure which side of the wall I'm on. Nhưng đôi khi tôi vẫn không chắc mình đang ở phía bên nào của bức tường nữa. 645 01:17:30,941 --> 01:17:34,441 Some bread, potatoes, onions. Có ít bánh mì, khoai tây, hành. 646 01:17:34,650 --> 01:17:37,941 I'll come again. Janina will visit you twice a week. Tôi sẽ quay lại. Janina sẽ đến thăm anh hai lần mỗi tuần. 647 01:17:38,025 --> 01:17:40,483 To bring more food, see how you are. Để đem thêm thức ăn, và xem anh thế nào. 648 01:17:41,316 --> 01:17:43,358 Thank you. 649 01:17:45,775 --> 01:17:48,941 This is very important. In case of emergency... Cái này rất quan trọng. Trong tình hình khẩn cấp... 650 01:17:49,108 --> 01:17:53,275 I mean emergency, go to this address. Tôi nói là khẩn cấp, hãy đi đến địa chỉ này. 651 01:18:35,983 --> 01:18:38,108 What do you mean you forgot? Anh nói anh quên là sao? 652 01:18:38,275 --> 01:18:41,108 What do you think I mean? I forgot, that's what I mean. Thế cô nghĩ tôi muốn sao? Tôi quên, vậy thôi. 653 01:18:41,650 --> 01:18:46,983 - You know, you treat me like dirt. - Because you are a dirt. - Anh biết không, anh coi tôi như rác rưởi. - Bởi vì cô đúng là rác rưởi. 654 01:18:47,191 --> 01:18:49,566 - Pig! Pig! - Bitch! - Đồ con lợn! - Đồ chó! 655 01:18:50,191 --> 01:18:52,941 - Dirty pig! - You are a dirty pig! - Con lợn bẩn thỉu! - Anh là con lợn bẩn thỉu! 656 01:18:53,108 --> 01:18:55,733 Takes one to know one. Pig. Đồ lơn. 657 01:18:59,650 --> 01:19:04,233 - You play like an angel. - Then why don't you listen? - Cô chơi như một thiên thần. - Thế sao anh không chịu nghe? 658 01:19:04,400 --> 01:19:06,566 - I'm listening. - Liar. - Thì tôi đang nghe đây. - Láo toét. 659 01:19:07,233 --> 01:19:10,441 You fell asleep. Pig. Anh ngủ gật kìa. Lợn ạ. 660 01:19:32,483 --> 01:19:36,400 Spread out! We're being attacked! Tản ra! Chúng ta đang bị tấn công! 661 01:19:38,775 --> 01:19:41,108 Take cover! Tìm chỗ nấp! 662 01:19:42,691 --> 01:19:43,650 Shoot! 663 01:19:55,941 --> 01:19:58,691 Take cover! Fire! Nấp đi! Bắn! 664 01:20:02,941 --> 01:20:05,691 Come on, get out! Đi, đi ra! 665 01:21:30,775 --> 01:21:32,983 The attack was successful. Cuộc tấn công đã thành công. 666 01:21:34,900 --> 01:21:37,066 That building... Tòa nhà đó... 667 01:21:45,483 --> 01:21:47,441 Turn that way! Quay hướng kia! 668 01:21:55,941 --> 01:21:57,775 Shoot! 669 01:22:21,983 --> 01:22:23,858 Thank you. 670 01:22:27,400 --> 01:22:30,483 - I wanted to come earlier, but... - No, thank you. - Tôi đã muốn đến sớm hơn, nhưng... - Không, cám ơn. 671 01:22:34,650 --> 01:22:38,316 No-one thought they'd hold out so long. Không ai nghĩ họ có thể cầm cự lâu đến thế. 672 01:22:38,941 --> 01:22:41,400 I never should've come out. I should have stayed and fought with them. Lẽ ra tôi không bao giờ nên bỏ đi. Lẽ ra tôi nên ở lại và chiến đấu cùng họ. 673 01:22:41,608 --> 01:22:44,941 Wladek, stop that. It's over now. Wladek, thôi đi. Chuyện đã kết thúc rồi. 674 01:22:45,066 --> 01:22:47,858 Just be proud of them. Hãy tự hào vì họ. 675 01:22:48,900 --> 01:22:52,316 - My God, did they put up a fight! - Yes. - Chúa ơi, họ đã đứng lên chiến đấu! - Đúng. 676 01:22:54,108 --> 01:22:56,858 - So did the Germans. - They are in shock! - Bọn Đức cũng thế. - Chúng cũng bị sốc! 677 01:22:57,066 --> 01:23:02,525 They didn't expect it. Nobody expected it. Jews fighting back. Chúng không ngờ. Không ai ngờ cả. Người Do thái đánh trả. 678 01:23:02,733 --> 01:23:07,358 - Who would have thought? - What good did it do? - Ai mà nghĩ vậy được? - Tôi đã làm điều gì tốt không? 679 01:23:07,483 --> 01:23:09,483 What good? Tốt gì? 680 01:23:09,983 --> 01:23:12,316 Wladek, I'm surprised with you. Wladek, tôi ngạc nhiên vì anh. 681 01:23:12,441 --> 01:23:17,108 They died with dignity. And you know something else? Họ đã chết trong danh dự. Và anh biết gì nữa không? 682 01:23:18,441 --> 01:23:22,483 Now the Poles will rise. We are ready. Bây giờ đến lượt người Ba Lan nổi dậy. Chúng tôi đã sẵn sàng. 683 01:23:22,691 --> 01:23:25,900 We'll fight too. You'll see. Chúng tôi cũng sẽ chiến đấu. Rồi anh sẽ thấy. 684 01:23:40,816 --> 01:23:43,400 Get your things together. You have to leave. Gom hết vật dụng của anh đi. Anh phải rời khỏi đây. 685 01:23:43,566 --> 01:23:46,108 What? What's happened? Sao? Có chuyện gì à? - Tôi đang chạy trốn đây. - Có chuyện gì vậy? 686 01:23:48,650 --> 01:23:50,650 - I'm on the run. - What's happened? - Tôi đang chạy trốn đây. - Có chuyện gì vậy? 687 01:23:50,858 --> 01:23:54,608 The Gestapo found our weapons. They've arrested Janina and Andrzej. Bọn Gestapo tìm được vũ khí của chúng tôi. Chúng đã bắt giữ Janina và Andrzej. 688 01:23:55,691 --> 01:23:59,400 They're bound to find out about this place too. You must get away at once. Chúng cũng sẽ tìm ra chỗ này. Anh phải đi lập tức. 689 01:23:59,858 --> 01:24:02,191 Where do you want me to go? Anh muốn tôi đi đâu? 690 01:24:02,358 --> 01:24:05,733 Look at me, I'm not leaving. Nhìn tôi đây, tôi sẽ không đi. 691 01:24:06,941 --> 01:24:10,233 - Can I take my chances here? - That's your decision. - Tôi có thể có cơ hội ở đây không? - Tùy anh quyết định. 692 01:24:10,441 --> 01:24:13,066 But when they storm the flat, throw yourself out the window... Nhưng khi chúng xông vào nhà, hãy nhảy ra khỏi cửa sổ... 693 01:24:13,275 --> 01:24:15,066 don't let them get you alive. đừng để bọn chúng bắt sống anh. 694 01:24:15,233 --> 01:24:18,358 I have poison on me. They won't get me alive either. Tôi có thuốc độc đây. Chúng sẽ không bắt sống tôi được. 695 01:27:34,900 --> 01:27:37,150 Open up! Mở cửa ra! 696 01:27:39,691 --> 01:27:43,858 Open the door or we'll call the police! Mở cửa ra không chúng tôi gọi cảnh sát! 697 01:28:11,858 --> 01:28:15,733 Are you from this flat? You're not registered. Anh ở trong căn hộ này à? Anh không đăng ký. 698 01:28:15,941 --> 01:28:19,066 It belongs to a friend of mine. I just came to visit, but I missed him. Nhà này của người bạn tôi. Tôi chỉ ghé thăm, nhưng không gặp anh ấy. 699 01:28:19,191 --> 01:28:21,566 Have you got your identity card? Anh có thẻ nhận dạng không? 700 01:28:22,691 --> 01:28:25,525 - Let me see your identity card. - Yes, of course. - Cho tôi xem thẻ nhận dạng của anh. - Vâng, dĩ nhiên. 701 01:28:28,608 --> 01:28:30,983 - I want to see your identity card! - What's happening? - Tôi muốn xem thẻ nhận dạng của anh! - Chuyện gì vậy? 702 01:28:31,191 --> 01:28:33,775 He's a Jew! A Jew! Hắn ta là Do thái! Do thái! 703 01:28:33,941 --> 01:28:35,733 Stop the Jew! Chận tên Do thái lại! 704 01:28:37,191 --> 01:28:39,816 Don't let him out! Stop him! Đừng cho hắn ra! Chận hắn lại! 705 01:29:52,816 --> 01:29:56,858 - Yes? - Mr. Gebczynski sent me. - Gì vậy? - Ông Gebczynski gửi tôi đến. 706 01:30:03,233 --> 01:30:07,150 - Wladyslaw Szpilman. - Dorota. - Wladyslaw Szpilman. - Dorota. 707 01:30:08,316 --> 01:30:10,275 Come in. 708 01:30:17,316 --> 01:30:18,858 I'm sorry. 709 01:30:19,066 --> 01:30:22,441 I was given this address and I'm looking for a Mr. Dzikiewicz. Tôi được cho địa chỉ này và tôi đang tìm ông Dzikiewicz. 710 01:30:23,025 --> 01:30:26,525 Michal Dzikiewicz, he's my husband. Michal Dzikiewicz, anh ấy là chồng tôi. 711 01:30:27,108 --> 01:30:28,775 Come in. 712 01:30:36,775 --> 01:30:38,733 Sit. 713 01:30:41,566 --> 01:30:43,816 I need help. Tôi cần được giúp đỡ. 714 01:30:45,941 --> 01:30:48,775 He'll be back before curfew. Anh ấy sẽ về trước giờ giới nghiêm. 715 01:30:48,900 --> 01:30:51,400 I've been in hiding. Tôi đã đi trốn. 716 01:30:52,566 --> 01:30:55,900 - I need somewhere to stay. - He'll be here soon. - Tôi cần nơi ở lại. - Ông ấy sẽ về ngay thôi. 717 01:30:58,233 --> 01:31:01,275 - How long have you been married? - Just over a year. - Cô kết hôn bao lâu rồi? - Mới trên một năm. 718 01:31:04,233 --> 01:31:06,775 And how is Jurek? Jurek ra sao rồi? 719 01:31:06,941 --> 01:31:08,566 Dead. 720 01:31:15,483 --> 01:31:19,108 - When is your baby due? - Christmas. - Khi nào thì cô sinh em bé? - Nô en. 721 01:31:19,775 --> 01:31:23,441 This is not a good time to have children, but then... Đây không phải là lúc thích hợp để có con, nhưng rồi... 722 01:31:25,858 --> 01:31:29,108 This is my husband. Wladyslaw Szpilman. Đây là chồng tôi. Wladyslaw Szpilman. 723 01:31:29,316 --> 01:31:33,983 - Marek Gebczynski sent him. - Yes, I remember. - Marek Gebczynski gửi anh ấy đến. - Có, anh có nhớ. 724 01:31:36,233 --> 01:31:38,816 He said to contact you only in case of emergency. Anh ấy bảo liên lạc với anh chỉ trong tình hình khẩn cấp. 725 01:31:39,025 --> 01:31:40,858 Don't worry now. Đừng lo lắng nữa. 726 01:31:50,150 --> 01:31:54,233 We can't move you tonight. You'll sleep on the sofa. Chúng tôi không thể đưa anh đi ngay đêm nay. Anh sẽ ngủ trên ghế xô pha. 727 01:31:58,691 --> 01:32:00,483 Excuse me. 728 01:32:04,775 --> 01:32:07,650 I'm sorry, could I have a piece of bread? Xin lỗi, có thể cho tôi một miếng bánh mì được không? 729 01:32:07,858 --> 01:32:10,483 Yes, of course. We will eat. Được, dĩ nhiên rồi. Chúng ta sẽ ăn. 730 01:32:11,358 --> 01:32:14,900 Sit. Please, sit. 731 01:32:15,066 --> 01:32:16,775 Thank you. 732 01:34:25,066 --> 01:34:28,025 You're on a very German area. Anh đang ở trong khu vực toàn người Đức. 733 01:34:28,191 --> 01:34:32,441 On the opposite is a hospital taking wounded from the Russian front. Đối diện là một bệnh viện chữa các thương binh từ mặt trận Nga. 734 01:34:34,441 --> 01:34:37,691 And next door is the Schutzpolizei. Và kế bên đây là sở Mật vụ. 735 01:34:39,191 --> 01:34:41,400 Safest place to be. Nơi an toàn nhất. 736 01:34:41,608 --> 01:34:44,400 Right at the heart of the lion's den. Ngay trong hang con sư tử. 737 01:34:49,816 --> 01:34:51,941 I'll be locking you in. Tôi sẽ nhốt anh trong nhà. 738 01:34:52,066 --> 01:34:55,941 No-one knows you're here, so keep as quiet as possible. Không ai biết có anh ở đây, vì vậy phải hết sức giữ im lặng.. 739 01:37:06,066 --> 01:37:07,941 All well? Tốt cả chứ? 740 01:37:08,483 --> 01:37:09,025 Thank you. 741 01:37:14,733 --> 01:37:18,400 This is Antek Szalas. He'll be looking after you. Đây là Antek Szalas. Anh ấy sẽ trông chừng anh. 742 01:37:18,525 --> 01:37:20,358 - How do you do? - How do you do? - Chào anh. - Chào anh. 743 01:37:20,483 --> 01:37:22,233 Thank you. 744 01:37:22,691 --> 01:37:27,441 I've given him a second key. He'll bring food, see that you're alright. Tôi đã đưa cho anh ấy một chìa khóa khác. Anh ấy sẽ mang thức ăn tới và xem anh ra sao. 745 01:37:27,983 --> 01:37:30,441 He's with the underground, he's a good man. Anh ây hoạt động ngầm, anh ấy là người tốt. 746 01:37:34,900 --> 01:37:38,900 - You don't remember me? - I don't think so. - Anh không nhớ tôi sao? - Tôi không nhớ. 747 01:37:39,108 --> 01:37:42,525 Warsaw Radio. I was a technician. Đài phát thanh Warsaw. Tôi là nhân viên kỹ thuật. 748 01:37:43,316 --> 01:37:46,358 I saw you almost everyday. Hầu như ngày nào tôi cũng thấy anh. 749 01:37:47,108 --> 01:37:50,441 - I'm sorry, I don't remember. - It doesn't matter. - Tôi xin lỗi, tôi không nhớ. - Không sao. 750 01:37:52,650 --> 01:37:56,191 You've nothing to worry about. I'll visit often. Anh không có gì phải lo. Tôi sẽ đến thường xuyên. 751 01:37:57,233 --> 01:37:59,983 You'll be pleased to hear that the Allies are bombing Germany... Anh sẽ rất vui khi nghe rằng quân Đồng mình đang dội bom nước Đức... 752 01:38:00,108 --> 01:38:02,066 night after night, after night. đêm này sang đêm khác, hàng đêm.. 753 01:38:02,775 --> 01:38:05,191 Cologne, Hamburg, Berlin. 754 01:38:05,691 --> 01:38:08,775 And the Russians are giving them hell. It's the beginning of the end. Và người Nga đang cho chúng nếm mùi địa ngục. Sắp kết thúc rồi. 755 01:38:08,983 --> 01:38:10,566 Let's hope so. Chúng ta hãy hy vọng thế. 756 01:38:21,441 --> 01:38:23,566 Come here. 757 01:38:23,733 --> 01:38:25,816 Be careful with it. Cẩn thận với nó nhé. 758 01:38:26,733 --> 01:38:29,608 That's it. Be careful. Vậy đó. Hãy cẩn thận. 759 01:38:56,691 --> 01:38:59,400 Still alive then? Vẫn còn sống? 760 01:39:02,650 --> 01:39:06,608 Here. Sausage, bread. Đây. Xúc xích, bánh mì. 761 01:39:06,608 --> 01:39:08,733 You still got that vodka? Anh vẫn còn chai vodka đó à? 762 01:39:23,483 --> 01:39:27,275 - How long is this meant to last? - Not long now. - Việc này còn kéo dài bao lâu nữa? - Không lâu nữa đâu. 763 01:39:28,233 --> 01:39:31,275 I think I've got jaundice. Tôi nghĩ là tôi bị bệnh vàng da. 764 01:39:31,525 --> 01:39:35,191 Don't worry about that. It just makes you look funny. Đừng lo gì chuyện đó. Nó chỉ làm anh trông vui hơn thôi. 765 01:39:36,691 --> 01:39:40,608 My grandfather was jilted by his girlfriend when he got jaundice. Ông nội tôi bị bạn gái bỏ khi ông ấy bị bệnh vàng da đấy. 766 01:39:40,816 --> 01:39:42,608 Drink up. 767 01:39:43,441 --> 01:39:46,316 Why didn't you come sooner? It's been over two weeks... Sao anh không tới sớm hơn? Đã trên hai tuần rồi... 768 01:39:46,525 --> 01:39:48,275 Problems. Gặp vấn đề. 769 01:39:48,608 --> 01:39:50,608 Money. 770 01:39:51,358 --> 01:39:53,858 I've got to raise money to buy the food. Tôi phải quyên góp tiền để mua thức ăn. 771 01:39:54,358 --> 01:39:58,066 I need things to sell, it's not easy. Tôi cần có cái gì để bán, chẳng dễ dàng gì. 772 01:40:01,816 --> 01:40:04,400 Here. Sell this. Đây. Bán cái này đi. 773 01:40:06,608 --> 01:40:08,733 Food is more important than time. Thức ăn quan trọng hơn thời gian. 774 01:40:14,233 --> 01:40:17,233 Oh, yes. I meant to tell you! The Allies have landed in France. À, tôi định nói với anh! Quân Đồng minh đã đổ bộ lên Pháp. 775 01:40:17,441 --> 01:40:19,608 Russians will be here soon. Người Nga sắp đến đây. 776 01:40:20,066 --> 01:40:22,900 They'll beat the shit out of the Germans... Họ sẽ đánh cho tan tác bọn Đức... 777 01:40:23,733 --> 01:40:25,691 any day now. bất cứ ngày nào. 778 01:41:09,983 --> 01:41:11,900 Wladek? 779 01:41:21,400 --> 01:41:24,358 I knew it. I knew this would happen. Em đã biết. Em đã biết chuyện này sẽ xảy đến. 780 01:41:26,525 --> 01:41:28,775 - I'll get a doctor. - You can't. It's too dangerous. - Để em mời bác sĩ. - Không được. Thế thì quá nguy hiểm. 781 01:41:28,900 --> 01:41:32,483 - Dr. Luczak. We can trust him. - Ridiculous. He's a pediatrician. - Bác sĩ Luczak. Chúng ta có thể tin cậy ông ấy. - Thật lố bịch. Ông ấy là bác sĩ nhi khoa. 782 01:41:33,191 --> 01:41:35,566 - He's still a doctor. - No. - Nhưng ông ấy vẫn là bác sĩ. - Không. 783 01:41:35,733 --> 01:41:38,816 You stay. I'll go. Em ở lại đây. Để anh đi. 784 01:42:11,983 --> 01:42:14,733 We came to say goodbye. Chúng tôi đến để chào tạm biệt. 785 01:42:14,858 --> 01:42:17,775 We're going to stay with my mother in Otwocks. Chúng tôi sẽ đến ở với mẹ tôi ở Otwocks. 786 01:42:18,233 --> 01:42:21,400 The baby is already there. It's safer. Em bé sắp sinh ra rồi. Thế an toàn hơn. 787 01:42:21,608 --> 01:42:25,566 There's talk that the uprising will begin any day now. Nghe đồn cuộc nổi dậy sẽ bắt đầu bất cứ lúc nào. 788 01:42:27,150 --> 01:42:30,025 That man Szalas should be shot. Thằng cha Szalas đó phải đem bắn. 789 01:42:30,816 --> 01:42:34,816 He's been collecting money on your behalf all over Warsaw. Hắn lợi dụng tên anh đi quyên góp tiền bạc khắp Warsaw. 790 01:42:35,858 --> 01:42:40,691 Apparently people gave generously, so he collected a tidy sum. Rõ ràng là mọi người đã đóng góp hào phóng, và hắn đã gom được một mớ kha khá. 791 01:42:45,025 --> 01:42:47,816 My God. 792 01:42:51,025 --> 01:42:56,150 The liver the size of a football. Inflammation of the gall bladder... Gan to như quả bóng đá. Viêm túi mật... 793 01:42:56,733 --> 01:42:59,108 but he'll live. nhưng anh ấy sẽ khỏi. 794 01:43:01,650 --> 01:43:05,691 I'll try to get him some laevulose, but it's not easy. Tôi sẽ kiếm cho anh ấy ít đường laevulose, nhưng sẽ không dễ. 795 01:43:05,900 --> 01:43:09,400 - Can you visit him again? - Who knows. - Ông có thể đến thăm anh ấy nữa không? - Ai mà biết được. 796 01:43:09,816 --> 01:43:13,775 - Doctor, thank you. - Don't speak, rest. - Cám ơn, bác sĩ. - Đừng nói, nghỉ ngơi đi. 797 01:43:17,191 --> 01:43:19,650 Thank you so much for coming. Cám ơn ông rất nhiều vì đã đến. 798 01:43:21,733 --> 01:43:23,858 We've brought you some food. Chúng tôi đã mang đến cho anh ít thức ăn. 799 01:43:24,358 --> 01:43:28,025 I'll prepare something now for you, then we must go. Tôi sẽ chuẩn bị gì đó cho anh bây giờ rồi chúng tôi phải đi. 800 01:44:07,858 --> 01:44:10,108 I'll throw a grenade! Tôi sẽ ném một trái lựu đạn! 801 01:44:19,983 --> 01:44:22,441 There's a wounded man over there! Có người bị thương đàng kia! 802 01:44:22,941 --> 01:44:25,316 Come. Lại đây. 803 01:44:25,483 --> 01:44:27,816 Watch out! Watch out! Coi chừng! Coi chừng! 804 01:44:29,858 --> 01:44:32,691 - I'll go get help! - Hurry! - Tôi sẽ đi gọi tiếp viện! - Nhanh lên! 805 01:44:34,316 --> 01:44:38,191 Come on! Bring the litter! Mau! Đem cáng lại đây! 806 01:44:41,816 --> 01:44:44,358 Go back inside! Vào trong đi! 807 01:46:28,858 --> 01:46:31,441 Get out, get out in the streets! Ra ngoài, ra ngoài đường đi! 808 01:46:35,650 --> 01:46:39,233 Get out now! The Germans have surrounded the building! Ra ngoài ngay! Bọn Đức đã bao vây tòa nhà! 809 01:47:20,566 --> 01:47:24,733 Somebody... Somebody help me! Có ai... Có ai giúp tôi với! 810 01:48:22,150 --> 01:48:25,191 Are you alright? There's too much dust. Anh có sao không? Bụi nhiều quá. 811 01:48:25,608 --> 01:48:29,941 I'll check this side. Don't worry. Để tôi kiểm tra phía này. Đừng lo. 812 01:48:30,400 --> 01:48:32,775 Be careful! In the attic. 813 01:48:38,483 --> 01:48:41,066 - Heinrich? - I'm checking! - Heinrich? - Tôi đang kiểm tra! 814 01:48:43,483 --> 01:48:45,900 Is there anybody here? Có ai ở đây không? 815 01:48:50,316 --> 01:48:54,316 - Come on down! - Alright, I'm coming. - Xuống đi! - Được, tôi xuống đây. 816 01:53:02,108 --> 01:53:03,816 Come on, pile them up. Nào, chất đống chúng lên. 817 01:53:10,566 --> 01:53:12,691 Throw it. Ném đi. 818 01:54:36,400 --> 01:54:39,275 We have to mark everything. Chúng ta phải đánh dấu mọi thứ. 819 01:54:41,191 --> 01:54:42,108 Come on. 820 02:01:42,650 --> 02:01:44,941 What are you doing here? Anh đang làm gì ở đây? 821 02:01:49,691 --> 02:01:51,941 Who are you? 822 02:01:55,941 --> 02:01:59,400 - Do you understand? - Yes. - Anh có hiểu không? - Có. 823 02:02:01,816 --> 02:02:03,983 What are you doing? Anh đang làm gì? 824 02:02:08,858 --> 02:02:10,775 I was... Tôi đang... 825 02:02:10,858 --> 02:02:13,858 trying to open this can. cố mở cái hộp này. 826 02:02:14,900 --> 02:02:17,441 Do you live here? Anh sống ở đây à? 827 02:02:20,775 --> 02:02:22,691 Do you work here? Anh làm việc ở đây phải không? 828 02:02:22,816 --> 02:02:24,483 No. 829 02:02:28,316 --> 02:02:30,733 What do you do for a living? Anh làm gì để sống? 830 02:02:33,691 --> 02:02:35,441 I am... Tôi là... 831 02:02:36,983 --> 02:02:39,900 I was a pianist. Tôi là người chơi dương cầm. 832 02:02:42,108 --> 02:02:44,275 Pianist? 833 02:03:03,233 --> 02:03:05,150 Come. 834 02:03:30,150 --> 02:03:31,691 Play something. Chơi một bản gì đi. 835 02:08:51,483 --> 02:08:54,191 Are you hiding here? Anh trốn ở đây à? 836 02:08:59,066 --> 02:09:00,691 Jew? 837 02:09:03,525 --> 02:09:05,858 Where are you hiding yourself? Anh trốn ở đâu? 838 02:09:07,441 --> 02:09:09,358 In the attic. Trên gác xép. 839 02:09:12,941 --> 02:09:15,191 Show it to me. Chỉ nó cho tôi. 840 02:09:38,400 --> 02:09:40,608 Have you got anything to eat? Anh có gì để ăn không? 841 02:10:28,025 --> 02:10:33,358 According to them, it's very important that... Theo họ thì, điều rất quan trọng là... 842 02:10:39,566 --> 02:10:41,316 Attention! Nghiêm! 843 02:10:43,108 --> 02:10:46,025 - Good Morning Gentlemen. - At ease. 844 02:11:51,358 --> 02:11:53,275 Jew? 845 02:12:08,108 --> 02:12:09,483 Please. 846 02:12:09,733 --> 02:12:11,691 What does it mean, all that shooting? Cái đó là gì vậy, tiếng súng bắn đó? 847 02:12:12,191 --> 02:12:14,858 The Russians, on the other side of the river. Người Nga, ở bờ sông bên kia. 848 02:12:16,150 --> 02:12:19,441 You just have to hold on a couple of weeks, not more. Anh chỉ cần cầm cự một vài tuần nữa, không hơn đâu. 849 02:13:51,108 --> 02:13:53,858 - What's going on? - We're leaving. - Có chuyện gì vậy? - Chúng tôi đang rút đi. 850 02:13:56,650 --> 02:13:59,816 - Are the Russians here? - Not yet. - Người Nga đến rồi à? - Chưa. 851 02:14:02,858 --> 02:14:06,566 I don't know how to thank you. Tôi không biết phải cám ơn ông như thế nào. 852 02:14:08,316 --> 02:14:10,441 Thank God, not me. Hãy cám ơn Chúa, không phải tôi. 853 02:14:11,108 --> 02:14:16,525 He wants us to survive. At least, we have to believe in that. Người muốn chúng ta sống sót. Ít nhất là, chúng ta phải tin vào điều đó. 854 02:14:26,316 --> 02:14:29,525 Here. Take it. 855 02:14:30,691 --> 02:14:34,858 - And you? - I have another one. A warmer one. - Còn ông thì sao? - Tôi có một cái khác. Ấm hơn. 856 02:14:39,400 --> 02:14:42,108 What are you going to do when this is over? Anh sẽ làm gì khi chuyện này kết thúc? 857 02:14:44,858 --> 02:14:49,441 I'll play piano again at the Polish radio station. Tôi lại sẽ chơi dương cầm ở ở đài phát thanh Ba Lan. 858 02:14:49,941 --> 02:14:51,691 Tell me your name. Cho tôi biết tên anh. 859 02:14:52,025 --> 02:14:53,691 I'll keep my ears open. Có thể tôi sẽ nghe anh đàn. 860 02:14:54,566 --> 02:14:59,650 Szpilman. - Szpilman, hm... 861 02:15:01,150 --> 02:15:03,941 A Good name for a pianist. Cái tên hoàn hảo cho một nghệ sĩ dương cầm. 862 02:16:26,358 --> 02:16:28,900 German! German! Lính Đức! Lính Đức! 863 02:16:52,275 --> 02:16:54,816 Don't shoot, I'm Polish! Đừng bắn, tôi là người Ba Lan! 864 02:16:56,108 --> 02:16:58,066 I'm Polish! 865 02:16:58,775 --> 02:17:01,358 - Come out with your hands up! - Please! I beg of you! - Bước ra ngoài đưa tay lên! - Làm ơn! Tôi xin các anh! 866 02:17:02,025 --> 02:17:06,525 Don't shoot, don't shoot. I beg you, I'm a Polish. Đừng bắn, đừng bắn. Tôi xin các anh, tôi là người Ba Lan. 867 02:17:06,733 --> 02:17:08,691 Come down! Đi xuống! 868 02:17:12,358 --> 02:17:16,316 Please, I'm Polish. Please. 869 02:17:16,733 --> 02:17:18,816 He's Polish. 870 02:17:22,025 --> 02:17:24,233 Yes, he's Polish. Đúng rồi, hắn là người Ba Lan. 871 02:17:25,400 --> 02:17:27,775 Why the fucking coat? Sao lại mặt cái áo chết tiệt kia? 872 02:17:28,775 --> 02:17:30,983 I'm cold. Tôi lạnh quá. 873 02:17:50,150 --> 02:17:53,066 Look at them. German fuckers! Nhìn chúng kìa. Lũ Đức khốn kiếp! 874 02:17:53,900 --> 02:17:56,775 Murderers! Murderers! Bọn sát nhân! Bọn sát nhân! 875 02:17:57,108 --> 02:18:00,441 - Dirty bastards! - Assassins! - Lũ khốn dơ bẩn! - Lũ giết người! 876 02:18:00,566 --> 02:18:03,941 - Bastards! - Look at you now! - Quân khốn! - Nhìn chúng mày kìa! 877 02:18:04,066 --> 02:18:07,900 You took everything I had. Me, a musician. Chúng mày đã lấy đi mọi thứ của tao. Tao, một nhạc sĩ. 878 02:18:08,066 --> 02:18:11,316 You took my violin, you took my soul. Chúng mày đã cướp cây violin của tao, chúng mày cướp mất linh hồn tao. 879 02:18:16,316 --> 02:18:17,900 Musician? 880 02:18:19,650 --> 02:18:21,525 Are you a musician? Anh là nhạc sĩ? 881 02:18:22,483 --> 02:18:24,566 Do you know... Anh có biết... 882 02:18:24,858 --> 02:18:27,900 a pianist called Szpilman, from the Polish radio station? một nghệ sĩ chơi dương cầm tên là Szpilman, làm tại đài phát thanh Ba Lan không? 883 02:18:28,108 --> 02:18:33,150 - Of course I know him. - I helped him to hide himself. - Dĩ nhiên là tao biết anh ấy. - Tôi đã giúp anh ấy trốn. 884 02:18:34,233 --> 02:18:36,275 Tell him I'm here. Nói với anh ấy là tôi ở đây. 885 02:18:37,025 --> 02:18:39,108 Ask him to help me. Nhờ anh ấy giúp đỡ tôi. 886 02:18:42,525 --> 02:18:45,191 - What's your name? - Hosenfeld. - Tên mày là gì? - Hosenfeld. 887 02:18:45,441 --> 02:18:46,608 What? 888 02:20:28,650 --> 02:20:31,108 It was here, I'm certain of it. Nó ở ngay đây, tôi chắc chắn mà. 889 02:20:33,066 --> 02:20:35,108 Well, it's not here now. Nó không còn ở đây nữa. 890 02:20:35,316 --> 02:20:39,275 I shouted abuse at them. I'm not proud of it, but that's what I did. Tôi mắng chửi chúng, sỉ nhục chúng. Tôi chẳng tự hào gì về điều đó, nhưng tôi đã làm vậy. 891 02:20:40,150 --> 02:20:41,525 And I'm certain I stood where you are now. Tôi đã đứng ở chỗ anh đang đứng. 892 02:20:42,316 --> 02:20:45,525 There was a barbed wire and this German came up to me. Có một hàng rào dây thép gai, và người Đức đó tiến về phía tôi. 893 02:20:46,983 --> 02:20:50,525 - You didn't catch his name? - No. - Anh không nhớ tên anh ta sao? - Không. 894 02:20:53,191 --> 02:20:56,400 I'll ask at the factory. They may know something. Để tôi hỏi ở nhà máy. Có thể họ biết điều gì đó. 895 02:16:14,328 --> 02:16:20,000 Wladyslaw Szpilman tiếp tục sống ở Warsaw cho đến khi ông qua đời ngày 6 tháng 7 năm 2000 ở tuổi 88. 896 02:16:28,328 --> 02:16:31,498 Tên của người sĩ quan Đức là Đại úy Wilm Hosenfeld 897 02:16:33,200 --> 02:16:37,000 Tất cả về anh ta được biết đến là anh ta đã chết trong một trại tù binh của Xô-viết năm 1952 898 02:16:41,328 --> 02:16:45,498 NGHỆ SĨ DƯƠNG CẦM