1
00:00:38,043 --> 00:00:40,921
Hai lần trong một thế hệ,
2
00:00:41,004 --> 00:00:45,300
thảm họa thế chiến đã giáng xuống đầu chúng ta.
3
00:00:46,009 --> 00:00:50,097
Hai lần trong một đời người, cánh tay dài của số phận
4
00:00:50,180 --> 00:00:52,140
đã vươn qua các đại dương
5
00:00:52,224 --> 00:00:55,936
để đưa Hoa Kỳ ra tiền tuyến của cuộc chiến này.
6
00:00:56,687 --> 00:00:59,815
Các tàu hàng của chúng ta phải được tự do
7
00:00:59,898 --> 00:01:04,318
chở hàng hóa của Mỹ tới cảng của các nước bạn.
8
00:01:04,402 --> 00:01:10,284
Và các tàu hàng của Mỹ phải được bảo vệ bởi Hải quân Mỹ.
9
00:01:11,493 --> 00:01:15,455
Gánh nặng của cuộc chiến này đã giáng xuống các thủy thủ,
10
00:01:15,539 --> 00:01:18,792
và chúng ta đã mất gần 3000 người
11
00:01:18,876 --> 00:01:23,005
trong cuộc đấu tranh gian khổ, tàn nhẫn,
12
00:01:23,088 --> 00:01:26,675
kéo dài suốt ngày đêm
13
00:01:26,758 --> 00:01:30,888
và vẫn đang diễn ra không ngừng nghỉ.
14
00:01:31,263 --> 00:01:33,891
Hàng hóa sẽ được giao bởi quốc gia...
15
00:01:33,974 --> 00:01:35,893
BẮC ĐẠI TÂY DƯƠNG THÁNG 2, 1942
16
00:01:35,976 --> 00:01:38,687
...mà lực lượng hải quân tin ở truyền thống
17
00:01:39,188 --> 00:01:42,357
"mặc xác ngư lôi, tiến hết tốc lực."
18
00:01:42,441 --> 00:01:44,818
ĐỘI HỘ TỐNG CÁC TÀU CHỞ QUÂN VÀ HÀNG TIẾP TẾ CHO ANH QUỐC
19
00:01:44,902 --> 00:01:46,695
LÀ RẤT QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI NỖ LỰC CHIẾN TRANH CỦA ĐỒNG MINH.
20
00:01:46,778 --> 00:01:49,031
ĐOÀN TÀU HỘ TỐNG RẤT DỄ BỊ TÀU NGẦM ĐỨC TẤN CÔNG
21
00:01:49,114 --> 00:01:52,075
KHI NẰM NGOÀI TẦM YỂM TRỢ TRÊN KHÔNG GIỮA ĐẠI TÂY DƯƠNG,
22
00:01:52,159 --> 00:01:55,621
Ở KHU VỰC ĐƯỢC GỌI LÀ "HỐ ĐEN."
23
00:01:56,663 --> 00:02:02,085
HOA KỲ
24
00:02:12,554 --> 00:02:14,389
HỘ TỐNG TRÊN KHÔNG GỬI GREYHOUND.
25
00:02:14,473 --> 00:02:17,184
CHÚNG TÔI ĐÃ GIỚI HẠN TẦM YỂM TRỢ.
26
00:02:17,267 --> 00:02:19,561
PHẢI CHIA TAY CÁC BẠN BÂY GIỜ.
27
00:02:21,230 --> 00:02:23,440
CHÚC VƯỢT QUA HỐ ĐEN MAY MẮN.
28
00:02:23,524 --> 00:02:27,236
MÁY BAY ĐỒNG MINH SẼ GẶP CÁC BẠN Ở PHÍA BÊN KIA.
29
00:02:27,319 --> 00:02:30,572
CHÚC MAY MẮN.
30
00:02:32,157 --> 00:02:35,410
GREYHOUND GỬI HỘ TỐNG TRÊN KHÔNG. CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ BẢO VỆ.
31
00:02:35,494 --> 00:02:37,079
VỀ NHÀ AN TOÀN NHÉ.
32
00:02:44,795 --> 00:02:48,340
TÀU HỘ TỐNG HX-25 ĐIỂM ĐẾN: LIVERPOOL, NƯỚC ANH
33
00:02:48,423 --> 00:02:52,886
CÁC TÀU CHỞ HÀNG TIẾP TẾ VÀ 37 LÍNH ĐƯỢC HỘ TỐNG BỞI BỐN TÀU CHIẾN DẪN ĐẦU BỞI...
34
00:02:54,596 --> 00:03:01,436
CHIẾN HẠM THỦ LĨNH
35
00:03:08,986 --> 00:03:12,948
"Chúa kính yêu, cầu xin thiên thần linh thiêng của ngài ở bên con,
36
00:03:13,031 --> 00:03:17,744
để kẻ thù độc ác không thể kiểm soát con. Amen."
37
00:03:39,474 --> 00:03:41,476
HAI THÁNG TRƯỚC
38
00:03:43,645 --> 00:03:45,689
THÁNG 12, 1941
39
00:03:49,318 --> 00:03:50,652
Chúc Giáng Sinh vui vẻ.
40
00:04:11,548 --> 00:04:12,716
Chúc Giáng Sinh vui vẻ.
41
00:04:13,300 --> 00:04:14,301
Xì gà chứ?
42
00:04:19,056 --> 00:04:21,391
"Hôm qua, hôm nay và mãi mãi."
43
00:04:21,475 --> 00:04:24,394
Đẹp quá. Em sẽ treo nó lên cây của em.
44
00:04:26,647 --> 00:04:28,607
Được rồi. Đến lượt anh. Anh mở đi.
45
00:04:28,690 --> 00:04:29,900
Được.
46
00:04:37,199 --> 00:04:38,200
Họa tiết lồng.
47
00:04:41,662 --> 00:04:42,663
Cái gì đây?
48
00:04:44,915 --> 00:04:46,375
Chúc mừng anh.
49
00:04:46,458 --> 00:04:48,877
Quyền chỉ huy đầu tiên của anh. Cuối cùng cũng có.
50
00:04:51,547 --> 00:04:55,717
Sau từng ấy năm được nâng lên đặt xuống, một tàu khu trục hạng Fletcher.
51
00:04:55,801 --> 00:04:57,261
Anh rất xứng đáng.
52
00:04:57,344 --> 00:05:00,514
Em biết sau trận Trân Châu Cảng, họ sẽ cần những người như anh.
53
00:05:01,890 --> 00:05:04,142
Anh nhận nhiệm vụ ở Norfolk ngay sau ngày đầu năm mới nhé.
54
00:05:04,810 --> 00:05:07,521
Norfolk? Không phải Đảo Treasure à?
55
00:05:07,604 --> 00:05:09,523
Tóm lại đó là hải quân, phải không?
56
00:05:10,190 --> 00:05:11,233
Phải.
57
00:05:12,150 --> 00:05:15,362
Sau đó là vùng Caribbea cho huấn luyện và chiến thuật.
58
00:05:15,445 --> 00:05:18,949
Jamaica, Bahamas, Cuba. Rum và Coca-Cola.
59
00:05:19,908 --> 00:05:21,243
Rồi nhận nhiệm vụ.
60
00:05:22,744 --> 00:05:23,745
Đi với anh nhé.
61
00:05:25,622 --> 00:05:26,999
Anh nói thật đấy.
62
00:05:29,793 --> 00:05:32,588
Để anh có thể hỏi cưới em trên bãi biển nhiệt đới.
63
00:05:36,341 --> 00:05:38,552
Ôi, em thích điều đó, nhưng chúng ta không thể.
64
00:05:40,470 --> 00:05:42,848
Thế giới đã trở nên điên rồ, Ernie.
65
00:05:42,931 --> 00:05:45,142
Ta hãy chờ tới khi chúng ta có thể ở bên nhau.
66
00:06:03,327 --> 00:06:05,537
Anh sẽ luôn tìm kiếm em, Evie.
67
00:06:06,747 --> 00:06:08,165
Dù anh ở đâu.
68
00:06:09,958 --> 00:06:11,793
Kể cả nếu anh ở cách xa ngàn dặm,
69
00:06:11,877 --> 00:06:15,047
anh sẽ hy vọng sẽ thấy em ở rất gần.
70
00:06:16,882 --> 00:06:20,552
Vì khi đó, đó là cảm giác tuyệt nhất trên đời.
71
00:06:33,690 --> 00:06:35,442
CHÚA VẪN NHƯ THẾ
72
00:06:35,526 --> 00:06:37,903
HÔM QUA, HÔM NAY, VÀ MÃI MÃI. HEBREWS 13:8
73
00:06:40,614 --> 00:06:44,618
THỨ TƯ PHIÊN GÁC SÁNG 0800 - 1200
74
00:06:44,701 --> 00:06:47,704
50 GIỜ TRƯỚC KHI ĐƯỢC YỂM TRỢ TRÊN KHÔNG
75
00:06:50,666 --> 00:06:52,209
- Chào buổi sáng. - Chào Thuyền trưởng.
76
00:06:53,168 --> 00:06:54,878
Charlie, ca gác đêm qua thế nào?
77
00:06:54,962 --> 00:06:56,547
Ba ngày nữa, đoàn hộ tống tới Hố Đen.
78
00:06:56,630 --> 00:06:59,258
Không mục tiêu, không diễn biến, ngoại trừ trên tàu của ông.
79
00:06:59,925 --> 00:07:02,886
Hai thủy thủ chán nản rỗi việc đấm nhau.
80
00:07:02,970 --> 00:07:04,972
- Ai vậy? - Shannon và Flusser.
81
00:07:05,055 --> 00:07:07,391
- Thủy thủ đang trở nên bực bội, Ernie. - Ông ngủ ngon chứ ạ?
82
00:07:08,016 --> 00:07:10,185
Tôi chưa bao giờ ngủ được trên tàu.
83
00:07:10,936 --> 00:07:12,938
Còn tôi thì không thể ngủ được ở bất cứ nơi nào khác.
84
00:07:18,861 --> 00:07:20,237
- Amen. - Amen.
85
00:07:20,863 --> 00:07:22,614
Sóng hơi to để phục vụ đồ ăn nóng.
86
00:07:22,698 --> 00:07:24,867
Tôi có thể làm được bít tết giăm bông và trứng cho ông.
87
00:07:24,950 --> 00:07:27,244
- Cũng được. Cảm ơn, Cleveland. - Rõ, Thuyền trưởng.
88
00:07:30,080 --> 00:07:33,125
Trình diện sĩ quan chỉ huy. Ra khỏi phòng.
89
00:07:40,215 --> 00:07:41,216
Cởi mũ.
90
00:07:55,898 --> 00:07:57,149
Giải thích đi.
91
00:07:59,109 --> 00:08:00,110
Flusser.
92
00:08:00,694 --> 00:08:02,029
Tôi rất hối tiếc vì sự việc này.
93
00:08:03,739 --> 00:08:04,823
Shannon.
94
00:08:05,574 --> 00:08:08,076
Tôi cũng hối tiếc.
95
00:08:19,838 --> 00:08:22,758
Tôi sẽ không dung thứ cho hành vi ẩu đả nào nữa trên tàu của tôi.
96
00:08:22,841 --> 00:08:24,384
Vậy...
97
00:08:24,468 --> 00:08:28,222
"cứu vãn lại mối quan hệ các anh đã phá hỏng và sửa sai."
98
00:08:33,101 --> 00:08:34,102
Thuyền trưởng?
99
00:08:35,354 --> 00:08:38,232
Yêu cầu Thuyền trưởng lên đài chỉ huy.
100
00:08:40,900 --> 00:08:44,613
Còn tái diễn, tôi sẽ phạt thật nặng.
101
00:08:46,823 --> 00:08:48,116
Quay lại nhiệm vụ đi.
102
00:08:49,368 --> 00:08:50,452
Biết ơn đi.
103
00:08:52,037 --> 00:08:53,163
Thuyền trưởng lên đài chỉ huy.
104
00:08:54,665 --> 00:08:55,666
Rõ.
105
00:08:55,749 --> 00:08:57,042
Chào Thuyền trưởng.
106
00:08:57,125 --> 00:09:00,379
Tàu bảo vệ Eagle và Harry ở sai vị trí, cách đội hộ tống 9,5 cây số.
107
00:09:00,796 --> 00:09:03,924
Họ đã tự xoay xở trong khoảng hai giờ, thuyền trưởng.
108
00:09:10,055 --> 00:09:12,599
TÀU KHU TRỤC ANH QUỐC HARRY
109
00:09:12,683 --> 00:09:15,227
TÀU KHU TRỤC ANH QUỐC EAGLE
110
00:09:16,144 --> 00:09:18,313
Thuyền trưởng tàu Eagle đã thông báo, "Bắt đầu hôm nay với chuyến đi săn vui,"
111
00:09:18,397 --> 00:09:19,731
và sau đó tàu Harry nhập hội.
112
00:09:29,908 --> 00:09:32,035
TÀU ĐÔ ĐỐC HỘ TỐNG
113
00:09:32,119 --> 00:09:33,787
Tin nhắn từ Commodore, thuyền trưởng.
114
00:09:33,871 --> 00:09:35,330
Đọc đi.
115
00:09:35,414 --> 00:09:39,418
"Hộ tống gọi Bảo vệ. H-U-F-F D-U-F-F"...
116
00:09:39,501 --> 00:09:42,754
"Huff Duff." Định hướng cao tần. Tiếp tục đi.
117
00:09:43,714 --> 00:09:47,259
"Huff Duff báo cáo có liên lạc của Đức phương vị 087 độ.
118
00:09:47,342 --> 00:09:49,553
Tầm bắn 24 đến 32 cây số."
119
00:09:49,636 --> 00:09:51,430
Commodore nói có thể là tàu ngầm Đức.
120
00:09:56,810 --> 00:09:59,188
"Bảo vệ gọi Hộ tống. Sẽ đuổi theo nó."
121
00:09:59,271 --> 00:10:00,898
"Bảo vệ gọi Hộ tống. Sẽ đuổi theo nó."
122
00:10:00,981 --> 00:10:02,482
Khoan. "Sẽ đuổi theo nó. Cảm ơn."
123
00:10:02,566 --> 00:10:03,901
"Sẽ đuổi theo nó. Cảm ơn." Rõ.
124
00:10:03,984 --> 00:10:06,528
- Anh Carling, tôi chỉ huy buồng lái. - Thuyền trưởng chỉ huy buồng lái.
125
00:10:06,612 --> 00:10:08,655
Tiến hết tốc lực. Điều chỉnh tốc độ 36 hải lý.
126
00:10:08,739 --> 00:10:11,408
Tiến hết tốc lực. Điều chỉnh tốc độ 36 hải lý. Rõ.
127
00:10:11,491 --> 00:10:13,368
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải, 079.
128
00:10:13,452 --> 00:10:15,662
Xoay bánh lái góc chuẩn sang phải 079. Rõ.
129
00:10:18,415 --> 00:10:22,628
Các tàu bảo vệ, Greyhound đây. Quay lại vị trí ngay.
130
00:10:22,711 --> 00:10:27,758
Mục tiêu địch ở phương vị 087, tầm bắn 24 đến 32 cây số.
131
00:10:27,841 --> 00:10:29,218
Rõ. Rõ.
132
00:10:29,301 --> 00:10:30,844
- Rõ, Greyhound. - Dicky, Greyhound đây.
133
00:10:30,928 --> 00:10:31,929
TÀU BẢO VỆ CANADA DICKY
134
00:10:32,012 --> 00:10:34,389
- Dicky nghe. - Thay đổi vị trí để hỗ trợ đội hộ tống
135
00:10:34,473 --> 00:10:35,766
ở mạn phải tàu.
136
00:10:35,849 --> 00:10:38,352
Các tàu chệch vị trí đổi hướng không đúng lúc.
137
00:10:38,435 --> 00:10:41,271
Quét sonar bên mạn phải.
138
00:10:41,355 --> 00:10:43,607
Rõ. Sonar, mạn phải.
139
00:10:43,690 --> 00:10:44,900
Quay bánh lái sang phải, 087.
140
00:10:44,983 --> 00:10:47,110
Sang phải, 087. Rõ.
141
00:10:47,194 --> 00:10:49,780
- Yêu cầu chuẩn bị chiến đấu. - Thủy thủ trưởng, báo chuẩn bị chiến đấu.
142
00:10:54,368 --> 00:10:55,702
Chuẩn bị chiến đấu...
143
00:10:55,786 --> 00:10:57,663
- Mau lên. Đi thôi. - ... tất cả thủy thủ, vào vị trí.
144
00:10:57,746 --> 00:10:59,873
Chúng ta đang đuổi theo thứ có thể là tàu ngầm Đức.
145
00:11:06,088 --> 00:11:07,673
Tiêu diệt lũ khốn đó đi.
146
00:11:08,715 --> 00:11:10,300
Đưa tiếp đi, Cleveland.
147
00:11:13,387 --> 00:11:16,431
Eagle, Greyhound đây. Vào vị trí của tôi ở trước đội hộ tống.
148
00:11:16,515 --> 00:11:17,975
Chúng tôi đang đuổi theo mục tiêu.
149
00:11:18,058 --> 00:11:19,893
Dicky, Greyhound đây. Yểm trợ sườn phải.
150
00:11:19,977 --> 00:11:21,895
Trước đội hộ tống. Rõ.
151
00:11:21,979 --> 00:11:23,897
Rõ. Đang yểm trợ sườn phải.
152
00:11:24,773 --> 00:11:26,149
Eagle, Harry, Greyhound đây.
153
00:11:26,233 --> 00:11:28,443
Dự kiến bao lâu các anh quay về vị trí mới?
154
00:11:28,986 --> 00:11:31,738
Greyhound, Eagle đây. Chúng tôi có thể vào vị trí sau 20 phút.
155
00:11:32,781 --> 00:11:35,701
Harry đây. Chúng tôi hiện cách đội hộ tống sáu cây số về bên trái.
156
00:11:35,784 --> 00:11:39,913
Phải, tôi biết, Harry. Hết tốc lực quay về vị trí của mình.
157
00:11:40,455 --> 00:11:43,041
Tôi thay vị trí của anh Carling. Chỉ huy thủy thủ đoàn và lái tàu.
158
00:11:43,125 --> 00:11:46,795
Anh Watson, ta có một mục tiêu ở phương vị 087, tầm bắn 24 đến 32 cây số.
159
00:11:46,879 --> 00:11:48,922
- Tôi chỉ huy buồng lái. - Rõ. Thuyền trưởng chỉ huy buồng lái.
160
00:11:49,006 --> 00:11:50,299
- Liên lạc viên. - Có tôi.
161
00:11:50,382 --> 00:11:52,634
Vào buồng của tôi và mang cho tôi áo khoác da cừu. Anh sẽ thấy nó.
162
00:11:52,718 --> 00:11:53,719
Rõ.
163
00:11:55,053 --> 00:11:56,763
Trung tâm Chiến thuật, Buồng lái. Charlie.
164
00:11:56,847 --> 00:12:01,643
Ta đang đuổi theo thứ có thể là tàu ngầm ở phương vị 087, tầm bắn 24 đến 32 cây số.
165
00:12:01,727 --> 00:12:04,313
Tôi đang hy vọng nó xuất hiện trên ra đa mặt biển của các anh.
166
00:12:05,189 --> 00:12:06,732
Buồng lái, Trung tâm Chiến thuật. Rõ.
167
00:12:15,699 --> 00:12:17,618
Chú ý.
168
00:12:19,786 --> 00:12:21,163
Đây là thuyền trưởng.
169
00:12:21,538 --> 00:12:22,915
Ta đang đuổi theo mục tiêu.
170
00:12:22,998 --> 00:12:26,585
Hãy làm tốt nhiệm vụ của mình. Đây là điều chúng ta được huấn luyện.
171
00:12:26,668 --> 00:12:28,921
- Martin, anh có gì? - Chưa có gì, thuyền trưởng.
172
00:12:39,848 --> 00:12:40,849
Thấy nó rồi.
173
00:12:42,309 --> 00:12:47,272
Buồng lái, Trung tâm Chiến thuật. Mục tiêu ở phương vị 092, tầm bắn 24 cây số.
174
00:12:47,356 --> 00:12:49,149
Charlie, ý kiến của anh về mục tiêu này?
175
00:12:49,233 --> 00:12:50,984
Rất có thể là tàu ngầm Đức, thuyền trưởng.
176
00:12:51,068 --> 00:12:54,530
Nó nổi lên lấy khí và nạp đạn. Chuẩn bị tấn công chúng ta, Thuyền trưởng.
177
00:12:58,325 --> 00:12:59,993
Giữ phương vị 092.
178
00:13:00,577 --> 00:13:01,703
Rất tốt.
179
00:13:06,458 --> 00:13:11,713
Buồng lái, Trung tâm Chiến thuật. Mục tiêu giữ ở phương vị 094, tầm bắn 19 cây số.
180
00:13:11,797 --> 00:13:14,800
Triển khai vũ khí, truyền lệnh, không được bắn mà chưa có lệnh của tôi.
181
00:13:20,889 --> 00:13:22,766
Tầm bắn 18 cây số, giữ ở phương vị 094.
182
00:13:22,850 --> 00:13:25,686
Tầm bắn 18 cây số, giữ ở phương vị 094.
183
00:13:33,694 --> 00:13:35,028
Dừng gây ồn đi.
184
00:13:35,112 --> 00:13:38,532
Tầm bắn 15 cây số, giữ ở phương vị 094.
185
00:13:41,034 --> 00:13:42,786
Đủ gần để bắn đạn cỡ 127 mm, thuyền trưởng.
186
00:13:44,580 --> 00:13:47,165
Biển động, anh Watson, chỉ với một góc phương vị ra đa.
187
00:13:48,041 --> 00:13:49,793
Hãy theo dõi mục tiêu.
188
00:13:49,877 --> 00:13:50,878
Rõ.
189
00:14:13,984 --> 00:14:17,279
Mục tiêu biến mất, chỉ huy. Biến mất trên ra đa cách khoảng 10 cây số.
190
00:14:18,822 --> 00:14:19,907
Cái gì đây, Charlie?
191
00:14:19,990 --> 00:14:21,700
Có vẻ nó lặn xuống, theo như đốm sáng nhạt dần.
192
00:14:21,783 --> 00:14:24,286
Hẳn nó đã thấy chúng ta. Đã lấy đủ khí và lặn.
193
00:14:24,369 --> 00:14:26,747
Ra đa cho thấy nó tiến về phía ta và đội hộ tống.
194
00:14:26,830 --> 00:14:28,373
Anh có vẽ được bán kính tìm kiếm không?
195
00:14:28,457 --> 00:14:31,877
Tôi có thể, nhưng mười phút nữa, bán kính sẽ là ba ki-lô-mét vuông.
196
00:14:34,838 --> 00:14:36,131
Cho tôi hướng chặn
197
00:14:36,215 --> 00:14:38,926
nếu muc tiêu duy trì hướng này ở tốc độ sáu hải lý.
198
00:14:39,009 --> 00:14:40,052
Rõ.
199
00:14:47,893 --> 00:14:49,478
TÀU NGẦM LẶN
200
00:14:49,561 --> 00:14:50,771
ĐỘI HỘ TỐNG TÁM HẢI LÝ
201
00:14:57,152 --> 00:15:00,531
Buồng lái, Trung tâm Chiến thuật. Hướng chặn là 096.
202
00:15:01,448 --> 00:15:03,575
Cảnh báo cho tôi khi cách hướng chặn ba cây số.
203
00:15:03,659 --> 00:15:04,785
Rõ.
204
00:15:04,868 --> 00:15:06,620
Chầm chậm sang phải, 096.
205
00:15:06,703 --> 00:15:08,914
Chầm chậm sang phải, 096. Rõ.
206
00:15:26,348 --> 00:15:28,433
Trung tâm Chiến thuật báo cáo cách hướng chặn ba cây số.
207
00:15:29,184 --> 00:15:32,271
Anh Watson, chúng ta cần chậm lại để định vị tàu ngầm. Chỉnh tốc độ 22 hải lý.
208
00:15:32,354 --> 00:15:34,231
Chỉnh tốc độ 22 hải lý, rõ.
209
00:15:34,314 --> 00:15:36,233
Tốc độ tiêu chuẩn. Điều chỉnh tốc độ 22 hải lý.
210
00:15:39,570 --> 00:15:40,696
Bắt đầu nào, các cậu.
211
00:15:42,030 --> 00:15:43,031
Chúng ta đang ở tốc độ để phát hiện tàu ngầm.
212
00:15:51,999 --> 00:15:54,376
Phương vị mục tiêu 091, tầm bắn chưa rõ.
213
00:15:55,419 --> 00:15:56,670
Để nó lên lò sưởi.
214
00:15:56,753 --> 00:15:58,463
Thuyền trưởng, có điện từ Bộ Hải quân.
215
00:15:58,547 --> 00:16:01,175
Phương vị mục tiêu 091, tầm bắn chưa rõ, thuyền trưởng.
216
00:16:05,262 --> 00:16:06,597
Anh nghe thấy gì?
217
00:16:08,223 --> 00:16:10,058
Mục tiêu giữ ở phương vị 091.
218
00:16:10,142 --> 00:16:12,352
Nó quay đi. Có vẻ như nó đang cố thoát chúng ta.
219
00:16:12,436 --> 00:16:13,437
Có tiếng chân vịt không?
220
00:16:19,276 --> 00:16:22,279
Có tàu ở ngay trước mặt, tầm bắn 1,6 km. Vẫn không có tiếng chân vịt.
221
00:16:24,406 --> 00:16:25,824
Sang trái ở phương vị 091.
222
00:16:25,908 --> 00:16:27,701
Sang trái ở phương vị 091. Rõ.
223
00:16:28,619 --> 00:16:31,705
CHỈ SỐ TÍN HIỆU TRÊN NHIỄU 1,6 CÂY SỐ
224
00:16:40,964 --> 00:16:41,965
Mục tiêu biến mất.
225
00:16:42,049 --> 00:16:43,467
Sonar báo cáo mục tiêu biến mất.
226
00:16:44,134 --> 00:16:46,678
Tìm kiếm phía trước 30 độ mạn trái và mạn phải.
227
00:16:46,762 --> 00:16:48,013
...30 độ mạn trái và mạn phải.
228
00:16:48,096 --> 00:16:49,473
Đang tìm kiếm phía trước 30 độ mạn trái và mạn phải.
229
00:16:49,556 --> 00:16:52,309
- Giữ ở góc 091. - Rất tốt.
230
00:17:04,403 --> 00:17:05,405
Phương vị mục tiêu...
231
00:17:05,488 --> 00:17:07,949
Phương vị mục tiêu 066, tầm bắn chưa rõ.
232
00:17:08,033 --> 00:17:09,743
Quay bánh lái sang kịch trái.
233
00:17:14,872 --> 00:17:15,873
Thả lỏng bánh lái.
234
00:17:15,958 --> 00:17:17,751
Đang thả lỏng. Rõ.
235
00:17:18,502 --> 00:17:20,963
- Giữ bánh lái. - Rõ. Đang giữ hướng.
236
00:17:21,045 --> 00:17:22,464
Báo cáo mọi phương vị liên quan.
237
00:17:22,547 --> 00:17:24,675
Tất cả vị trí, Đài chỉ huy đây. Báo cáo mọi phương vị liên quan.
238
00:17:24,757 --> 00:17:27,386
- Giữ hướng hiện tại. - Đang giữ hướng hiện tại. Rõ.
239
00:17:27,469 --> 00:17:29,847
Hiệu ứng thủy âm, vòng quay chậm. Nghe như 60 vòng/phút.
240
00:17:29,930 --> 00:17:32,391
Hiệu ứng thủy âm, vòng quay chậm. Nghe như 60 vòng/phút.
241
00:17:32,474 --> 00:17:33,559
Tầm bắn 1.000 mét.
242
00:17:33,642 --> 00:17:35,227
Tầm bắn 1.000 mét, thuyền trưởng.
243
00:17:35,310 --> 00:17:36,812
- Phương vị? - Sonar, Đài chỉ huy đây. Phương vị?
244
00:17:36,895 --> 00:17:38,272
Phương vị 01 mạn phải...
245
00:17:38,355 --> 00:17:41,066
Phương vị 01 mạn phải. HIệu ứng thủy âm. Tốc độ chậm.
246
00:17:41,149 --> 00:17:43,902
- Lái tàu, chờ lệnh hành động nhanh. - Rõ.
247
00:17:46,238 --> 00:17:48,574
Phương vị mục tiêu 015 mạn trái, tầm bắn 1.000 mét.
248
00:17:48,657 --> 00:17:52,286
Sonar báo cáo phương vị mục tiêu 015 mạn trái, tầm bắn 1.000 mét.
249
00:17:52,369 --> 00:17:54,955
- Quay bánh lái sang trái 30 độ. - Quay bánh lái sang trái 30 độ. Rõ.
250
00:18:01,420 --> 00:18:02,629
Thả lỏng bánh lái.
251
00:18:02,713 --> 00:18:04,339
Đang thả lỏng. Rõ.
252
00:18:21,648 --> 00:18:23,400
Mục tiêu hiện ở phương vị 012 mạn trái...
253
00:18:23,483 --> 00:18:25,527
- Tàu ở... - ... tầm bắn 900 mét và đang tới gần.
254
00:18:29,823 --> 00:18:30,991
Sonar, Đài chỉ huy đây. Nhắc lại.
255
00:18:32,576 --> 00:18:35,871
Mục tiêu hiện ở phương vị 012 mạn trái, tầm bắn 900 mét và đang tới gần.
256
00:18:36,580 --> 00:18:40,334
Mục tiêu... Mục tiêu hiện ở phương vị 012 mạn trái, tầm bắn 900 mét và đang tới gần.
257
00:18:40,417 --> 00:18:41,835
- Anh sẽ làm thế nữa chứ? - Không ạ.
258
00:18:41,919 --> 00:18:44,379
- Nếu thế, anh sẽ được cho nghỉ. - Rõ.
259
00:18:45,088 --> 00:18:46,298
Phương vị mục tiêu...
260
00:18:46,381 --> 00:18:49,676
Sonar báo cáo phương vị mục tiêu 006, tầm bắn 900m, thuyền trưởng.
261
00:18:50,802 --> 00:18:52,554
Nó đang đi thẳng sang trái.
262
00:18:55,265 --> 00:18:56,391
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải.
263
00:19:05,776 --> 00:19:08,195
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải. Rõ.
264
00:19:09,905 --> 00:19:13,033
Được, cảnh giác nhé. Triển khai nhanh. Vạch hướng đi nào.
265
00:19:13,116 --> 00:19:14,117
Rõ, thuyền trưởng.
266
00:19:22,042 --> 00:19:23,877
Mục tiêu chưa xác định. Không hiệu ứng thủy âm.
267
00:19:23,961 --> 00:19:26,338
Sonar báo cáo mục tiêu không xác định, không tiếng chân vịt.
268
00:19:45,816 --> 00:19:48,193
"Biết ơn ngài, và ngài sẽ chỉ đường cho ta."
269
00:19:50,404 --> 00:19:52,823
- Không có mục tiêu. - Sonar báo cáo không có mục tiêu.
270
00:20:12,092 --> 00:20:13,093
Mục tiêu...
271
00:20:13,177 --> 00:20:16,346
Mục tiêu trở lại, phương vị 024 mạn phải, tầm bắn 750 mét, thuyền trưởng.
272
00:20:21,185 --> 00:20:23,562
MỤC TIÊU SONAR PHÁT HIỆN TÀU HỘ TỐNG
273
00:20:25,230 --> 00:20:26,148
ĐỘ DÀI XUNG NGẮN
274
00:20:28,025 --> 00:20:29,943
Phương vị mục tiêu 011 mạn phải...
275
00:20:30,027 --> 00:20:32,946
Phương vị mục tiêu 011 mạn phải, tầm bắn 650 mét, thuyền trưởng.
276
00:20:33,739 --> 00:20:35,073
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải.
277
00:20:35,157 --> 00:20:37,159
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải. Rõ.
278
00:20:39,661 --> 00:20:40,662
Phương vị mục tiêu mạn phải...
279
00:20:40,746 --> 00:20:43,832
Phương vị mục tiêu 012 mạn phải, tầm bắn 550 mét, thuyền trưởng
280
00:20:43,916 --> 00:20:45,751
Anh Lopez, chờ lệnh thả thùng nổ sâu mức trung.
281
00:20:45,834 --> 00:20:47,044
Đã vào vị trí và sẵn sàng.
282
00:20:47,127 --> 00:20:48,337
Phương vị mục tiêu 011 mạn trái...
283
00:20:48,420 --> 00:20:51,673
Sonar báo cáo phương vị mục tiêu 011 mạn trái, tầm bắn 450 mét.
284
00:20:51,757 --> 00:20:53,091
Phương vị mục tiêu 011...
285
00:20:53,175 --> 00:20:55,385
Phương vị mục tiêu 011 mạn trái, tầm bắn 350 mét.
286
00:20:55,469 --> 00:20:57,804
- Nó sẽ hạ tốc độ tối thiểu. - Phương vị mục tiêu ngay phía trước...
287
00:20:57,888 --> 00:21:00,307
Phương vị mục tiêu ngay phía trước, tầm bắn 275 mét.
288
00:21:00,390 --> 00:21:02,518
Mục tiêu trong tầm quét sonar tối thiểu.
289
00:21:02,601 --> 00:21:05,145
Tàu ở trong tầm quét sonar tối thiểu.
290
00:21:10,859 --> 00:21:12,945
Thủy âm mạnh, rất mạnh.
291
00:21:13,028 --> 00:21:15,072
Thủy âm mạnh... rất mạnh, thuyền trưởng.
292
00:21:15,155 --> 00:21:16,406
Chân vịt quay quá nhanh!
293
00:21:16,490 --> 00:21:18,825
- Chân vịt quay quá nhanh. - Nó đang định luồn xuống dưới chúng ta!
294
00:21:18,909 --> 00:21:20,077
Làm đi, anh Lopez.
295
00:21:20,160 --> 00:21:22,663
Nạp và bắn, thùng nổ sâu. Nạp và bắn!
296
00:21:37,386 --> 00:21:39,680
- Quay bánh lái kịch phải! - Quay bánh lái kịch phải. Rõ.
297
00:21:45,269 --> 00:21:47,062
Không có vết dầu loang. Không mảnh vỡ.
298
00:21:47,980 --> 00:21:49,565
Chết tiệt, tôi tưởng chúng ta đã diệt được nó.
299
00:21:50,023 --> 00:21:51,233
Xin lỗi thuyền trưởng vì chửi thề.
300
00:21:51,316 --> 00:21:53,235
Anh Watson, giữ hướng thẳng và đối nhau.
301
00:21:53,318 --> 00:21:55,237
- Duy trì hướng hiện tại. - Rõ.
302
00:21:55,320 --> 00:21:58,407
Sonar, khi ta đổi hướng, quét cả hai bên mạn tàu.
303
00:21:58,490 --> 00:22:01,118
- Sonar, Đài chỉ huy. Khi đổi hướng... - Các tàu bảo vệ, Greyhound đây.
304
00:22:01,201 --> 00:22:04,454
Chúng tôi đã giao chiến với địch, nhưng không bắn trúng.
305
00:22:04,538 --> 00:22:09,042
Phương vị cuối cùng của nó là 295, thẳng hướng đội hộ tống.
306
00:22:09,126 --> 00:22:10,502
Vào vị trí phòng thủ.
307
00:22:10,586 --> 00:22:12,296
Nó sẽ ở trong tầm bắn của đội hộ tống trong...
308
00:22:12,379 --> 00:22:13,755
Dầu!
309
00:22:13,839 --> 00:22:15,799
Dầu, bên phải tàu!
310
00:22:15,883 --> 00:22:18,927
Dầu và mảnh vỡ, bên phải tàu! Phạm vi 475 mét!
311
00:22:20,637 --> 00:22:22,097
475 mét, thuyền trưởng!
312
00:22:40,407 --> 00:22:41,450
Mảnh vỡ.
313
00:22:42,743 --> 00:22:45,370
Sonar báo cáo có tiếng tàu đang chìm kêu răng rắc.
314
00:22:54,213 --> 00:22:55,339
Ta diệt được nó rồi.
315
00:23:00,260 --> 00:23:01,261
Thổi còi đi.
316
00:23:07,184 --> 00:23:09,019
Chú ý.
317
00:23:11,313 --> 00:23:13,815
Đây là thuyền trưởng. Có vẻ như ta đã đánh chìm mục tiêu.
318
00:23:13,899 --> 00:23:15,108
Đây là chiến công tập thể.
319
00:23:17,319 --> 00:23:18,403
Tốt lắm.
320
00:23:20,489 --> 00:23:22,866
Rút khỏi vị trí chiến đấu. Đưa chúng ta về Tình trạng 3
321
00:23:22,950 --> 00:23:24,868
và chuẩn bị đồ ăn nóng nếu có thể.
322
00:23:24,952 --> 00:23:25,953
Rõ.
323
00:23:26,578 --> 00:23:28,121
Rút khỏi vị trí chiến đấu.
324
00:23:28,205 --> 00:23:30,165
Các thủy thủ, rút khỏi vị trí chiến đấu.
325
00:23:30,249 --> 00:23:34,419
Các tàu bảo vệ, Greyhound đây. Đã thấy bằng chứng một tàu ngầm bị tiêu diệt.
326
00:23:34,503 --> 00:23:37,840
Chúc mừng, Thuyền trưởng. Vậy là cá có thêm thức ăn.
327
00:23:37,923 --> 00:23:39,341
Phần thưởng là của ông,
328
00:23:39,424 --> 00:23:41,677
nhưng chúng ta sẽ cần bằng chứng tàu ngầm bị tiêu diệt cho Bộ Hải quân.
329
00:23:41,760 --> 00:23:44,263
Tôi e là chỉ có quần của thuyền trưởng mới chứng minh được.
330
00:23:44,346 --> 00:23:45,722
Vừa quay lại vị trí.
331
00:23:46,598 --> 00:23:48,058
Chúc mừng, thuyền trưởng.
332
00:23:48,141 --> 00:23:50,644
Tôi sẽ lái theo hướng để vớt mảnh vỡ xác thực tàu ngầm bị tiêu diệt chứ?
333
00:23:52,479 --> 00:23:53,772
Không, anh Watson.
334
00:23:53,856 --> 00:23:55,899
Đội hộ tống không được bảo vệ. Đưa chúng ta về vị trí.
335
00:23:56,984 --> 00:23:59,653
Rõ. Lái tàu, đưa chúng ta về vị trí.
336
00:23:59,736 --> 00:24:01,029
Eppstine, phải không nhỉ?
337
00:24:01,864 --> 00:24:02,865
Eppstein ạ.
338
00:24:02,948 --> 00:24:04,908
Làm tốt lắm. Cảm ơn anh.
339
00:24:05,450 --> 00:24:06,577
Đó là lý do tôi ở trên tàu ạ.
340
00:24:07,661 --> 00:24:11,248
Chào Thuyền trưởng, tôi đã làm thịt bò muối và hành, thái dày cho ông.
341
00:24:11,331 --> 00:24:12,499
Ông phải ăn đi.
342
00:24:12,583 --> 00:24:15,335
Không, đưa cho Trung úy Cole.
343
00:24:15,419 --> 00:24:17,254
Tôi chắc anh ấy đang rất đói.
344
00:24:18,672 --> 00:24:20,382
Giờ thì, anh Dawson.
345
00:24:20,465 --> 00:24:21,758
Điện từ Bộ Hải quân, thuyền trưởng.
346
00:24:21,842 --> 00:24:24,511
Họ chặn được nhiều liên lạc của Đức.
347
00:24:24,595 --> 00:24:25,929
Ít nhất có từ hai giờ trước.
348
00:24:27,598 --> 00:24:30,267
"Địch có thể hoạt động ở Vị trí Oboe."
349
00:24:45,782 --> 00:24:47,743
Chúc mừng, Thuyền trưởng.
350
00:24:48,827 --> 00:24:50,120
Đó là tàu ngầm Đức đầu tiên của ta.
351
00:24:51,038 --> 00:24:53,957
Xin chúc mừng ông. Bớt được 50 tên Đức.
352
00:24:54,458 --> 00:24:56,752
Phải. 50 mạng.
353
00:24:59,129 --> 00:25:02,174
Thuyền trưởng, xin phép đóng nồi hơi hai và bốn?
354
00:25:02,257 --> 00:25:04,343
Anh Nystrom, anh không phải sĩ quan chỉ huy à?
355
00:25:04,426 --> 00:25:05,719
Tôi có, thuyền trưởng.
356
00:25:05,802 --> 00:25:08,055
Vậy thì ra lệnh đó cho kỹ sư trưởng chứ đừng làm phiền tôi.
357
00:25:08,138 --> 00:25:11,475
Rõ. Ờ, báo cáo vị trí buổi trưa của chúng ta đây ạ.
358
00:25:11,558 --> 00:25:14,311
Tôi đang ước tính chúng ta đang ở Vị trí Oboe
359
00:25:14,394 --> 00:25:16,355
trên Bắc Đại Tây Dương, bao quanh là biển mênh mông.
360
00:25:16,438 --> 00:25:18,148
- Có đúng không? - Nếu ông nói vậy ạ.
361
00:25:18,232 --> 00:25:20,734
Đưa chúng ta về vị trí trước đội hộ tống, trung tâm đội hình.
362
00:25:20,817 --> 00:25:22,653
Trước đội hộ tống, trung tâm đội hình. Rõ.
363
00:25:24,488 --> 00:25:27,824
Quay bánh lái góc chuẩn sang trái. Hướng 190.
364
00:25:27,908 --> 00:25:31,161
Quay bánh lái góc chuẩn sang trái, đang lái hướng 190. Rõ.
365
00:25:45,259 --> 00:25:47,386
...sang trái. Hướng 270. Rõ.
366
00:25:47,469 --> 00:25:48,512
Thuyền trưởng.
367
00:25:49,680 --> 00:25:51,932
Mũ của ông. Tôi cất nó được chưa?
368
00:25:54,184 --> 00:25:55,227
Được, cảm ơn anh.
369
00:25:59,064 --> 00:26:00,399
Thuyền trưởng,
370
00:26:00,482 --> 00:26:03,735
báo cáo nhiên liệu buổi trưa sẽ hơi khác dự liệu do đuổi theo tàu ngầm.
371
00:26:03,819 --> 00:26:05,195
Vẫn đang chờ báo cáo từ Dodge,
372
00:26:05,279 --> 00:26:08,031
nhưng Viktor và James đang báo cáo dự trữ nhiên liệu giảm.
373
00:26:08,115 --> 00:26:09,449
Trả lời đi.
374
00:26:11,076 --> 00:26:15,372
"Bảo vệ gọi James. Nỗ lực hết sức để bảo toàn nhiên liệu."
375
00:26:15,455 --> 00:26:16,498
Rõ.
376
00:26:17,749 --> 00:26:19,793
Sau lần thả thùng nổ sâu vừa rồi, bây giờ có thể là lúc phù hợp
377
00:26:19,877 --> 00:26:22,296
để mang thêm thùng nổ sâu đang được chứa ở buồng thủy thủ lên.
378
00:26:22,379 --> 00:26:24,381
- Cho phép. Cảm ơn anh. - Rõ.
379
00:26:34,683 --> 00:26:35,893
Hai phát pháo sáng...
380
00:26:35,976 --> 00:26:38,729
Quan sát Phía trước báo cáo hai phát pháo sáng phía sau đội hộ tống.
381
00:26:39,855 --> 00:26:41,106
Hướng thẳng và đối diện.
382
00:26:41,190 --> 00:26:43,734
- Anh Nystrom, tôi chỉ huy buồng lái. - Thuyền trưởng chỉ huy buồng lái.
383
00:26:52,117 --> 00:26:53,118
Ở đâu?
384
00:26:53,202 --> 00:26:55,329
Kia, thuyền trưởng. Đó là Despotiko.
385
00:26:55,412 --> 00:26:57,497
Đó là tàu hàng. Tàu cuối cùng ở chân trời.
386
00:26:58,582 --> 00:27:01,251
TÀU HÀNG HY LẠP DESPOTIKO
387
00:27:02,169 --> 00:27:04,630
Tín hiệu báo cáo Commodore đang phát tín hiệu báo động chung.
388
00:27:04,713 --> 00:27:06,965
Anh Nystrom, sang trái 200.
389
00:27:07,049 --> 00:27:08,967
Báo động cho mọi tàu bảo vệ, "Tôi sẽ ra phía sau."
390
00:27:09,051 --> 00:27:12,596
Cử Cadena đến cứu hộ và đưa ta vào vị trí chiến đấu.
391
00:27:13,180 --> 00:27:16,683
Vào vị trí chiến đấu. Tất cả thủy thủ, vào vị trí chiến đấu.
392
00:27:17,601 --> 00:27:20,020
Tốc độ tiêu chuẩn. Sonar, quét lại.
393
00:27:20,646 --> 00:27:22,689
Sonar, Đài chỉ huy đây. Quét lại.
394
00:27:22,773 --> 00:27:25,067
TÀU CỨU HỘ MỸ CADENA
395
00:27:46,880 --> 00:27:51,677
Ngư lôi! Phương vị 205, tầm bắn 500.
396
00:27:51,760 --> 00:27:53,929
- Ở đâu? - Kia, thuyền trưởng.
397
00:27:57,683 --> 00:28:00,060
- Quay bánh lái sang phải 30 độ. - Quay bánh lái sang phải 30 độ. Rõ.
398
00:28:04,648 --> 00:28:06,191
Xác định phương vị ban đầu của nó cho tôi.
399
00:28:06,275 --> 00:28:07,442
Rõ.
400
00:28:15,909 --> 00:28:17,619
Phương vị 160.
401
00:28:17,703 --> 00:28:20,497
Charlie. Tôi đang lái để tránh một quả ngư lôi.
402
00:28:20,581 --> 00:28:22,374
Phương vị ban đầu, 160.
403
00:28:23,166 --> 00:28:25,919
Anh Nystrom, lái sang trái theo hướng thẳng và đối diện
404
00:28:26,003 --> 00:28:27,129
vào vị trí phòng thủ.
405
00:28:27,212 --> 00:28:29,214
Đưa chúng ta vào giữa Cadena và tàu ngầm kia.
406
00:28:29,715 --> 00:28:32,718
- Bảo vệ Cadena. Sang trái 30 độ. - Quay bánh lái sang trái 30 độ. Rõ.
407
00:28:32,801 --> 00:28:34,094
Hết tốc lực.
408
00:28:35,012 --> 00:28:38,515
Điện từ Cadena, thuyền trưởng. Nó báo hiệu cứu hộ đã hoàn tất.
409
00:28:38,599 --> 00:28:39,600
Cảm ơn anh.
410
00:28:40,642 --> 00:28:41,810
- Liên lạc viên. - Thuyền trưởng.
411
00:28:41,894 --> 00:28:43,812
Viết thế này. "Bảo vệ gọi Cadena.
412
00:28:43,896 --> 00:28:46,982
Tái gia nhập đội hộ tống ở tốc độ cao nhất. Đi theo hướng chữ chi."
413
00:28:47,065 --> 00:28:48,483
- Gửi đi. - Rõ.
414
00:28:57,492 --> 00:28:59,828
Tiếng ồn từ xa. Mạn trái sau tàu, phương vị chưa rõ.
415
00:28:59,912 --> 00:29:02,789
Sonar báo cáo có tiếng ồn từ xa. Mạn trái sau tàu, phương vị chưa rõ.
416
00:29:02,873 --> 00:29:04,958
Chắc là thân tàu đang bị vỡ, thuyền trưởng.
417
00:29:05,042 --> 00:29:07,419
- Sonar, quét mạn phải. - Sonar, Đài chỉ huy. Quét mạn phải.
418
00:29:07,502 --> 00:29:10,088
Anh Nystrom, thả lỏng bánh lái. Giữ bánh lái.
419
00:29:10,172 --> 00:29:11,798
Duy trì vị trí phòng thủ này.
420
00:29:11,882 --> 00:29:13,467
Đang giữ hướng này. Rõ.
421
00:29:17,679 --> 00:29:19,389
Chạy chữ chi sang phải. Quay bánh lái mười độ.
422
00:29:19,473 --> 00:29:21,600
Quay bánh lái sang phải mười độ. Rõ.
423
00:29:25,979 --> 00:29:27,189
Giữ ở góc mười độ.
424
00:29:28,273 --> 00:29:30,234
- Duy trì hướng hiện tại. - Đang duy trì.
425
00:29:30,317 --> 00:29:32,027
Điện hồi đáp của Cadena, thuyền trưởng.
426
00:29:32,986 --> 00:29:36,615
Nó cách đội hộ tống hai giờ. Báo cáo 42 người được cứu hộ từ Despotiko.
427
00:29:38,408 --> 00:29:39,535
Rất tốt. Cảm ơn anh.
428
00:29:40,118 --> 00:29:41,578
Thuyền trưởng, chúng ta đang lạnh cứng.
429
00:29:41,662 --> 00:29:44,331
Tôi đã ra lệnh xả ống hơi để thùng nổ sâu không bị đóng băng.
430
00:29:44,414 --> 00:29:46,959
Greyhound, Harry đây.
431
00:29:47,668 --> 00:29:48,710
Greyhound đây.
432
00:29:48,794 --> 00:29:51,255
Màn hình ra đa có tín hiệu, phương vị 091.
433
00:29:51,338 --> 00:29:53,632
Hình như có hai tàu ngầm hướng thẳng về phía đội hộ tống.
434
00:29:53,715 --> 00:29:55,926
- Tầm bắn 16 cây số. - Harry thấy hai tàu ngầm, 16 cây số.
435
00:29:56,009 --> 00:29:57,386
- Dicky đây, thuyền trưởng. - Nói đi, Dicky.
436
00:29:57,469 --> 00:30:00,639
Chúng tôi thấy tín hiệu, phương vị 098, tầm bắn khoảng 22 cây số.
437
00:30:00,722 --> 00:30:03,392
Greyhound, Eagle đây. Chúng tôi có tín hiệu của Harry và một tàu nữa.
438
00:30:03,475 --> 00:30:06,645
Phương vị 090, tầm bắn 21 cây số.
439
00:30:07,229 --> 00:30:09,356
Rất tốt. Hiện giờ là bốn mục tiêu.
440
00:30:09,439 --> 00:30:11,191
Đường chữ chi 20 độ. Quay bánh lái góc chuẩn sang trái.
441
00:30:11,275 --> 00:30:13,151
20 độ. Quay bánh lái góc chuẩn sang trái. Rõ.
442
00:30:13,235 --> 00:30:14,778
Eagle đây, một tín hiệu nữa đang di chuyển.
443
00:30:14,862 --> 00:30:16,572
- Tầm bắn tám cây số, phương vị 07... - Một tàu nữa. Tám cây số,
444
00:30:16,655 --> 00:30:17,906
ngay trước đội hộ tống.
445
00:30:17,990 --> 00:30:20,951
Greyhound, Harry đây. Một tín hiệu nữa ở phương vị 090 cách 14,5 cây số.
446
00:30:21,034 --> 00:30:23,245
Một tín hiệu nữa ở phương vị 092, tầm bắn 13 cây số.
447
00:30:23,328 --> 00:30:24,663
Tất cả đang tiến lại gần?
448
00:30:24,746 --> 00:30:27,332
Không, Greyhound. Hiện tại chúng có vẻ giữ khoảng cách.
449
00:30:27,416 --> 00:30:29,376
Rất tốt. Duy trì vị trí của anh.
450
00:30:29,459 --> 00:30:31,253
Tấn công trong tầm bắn và chúc may mắn.
451
00:30:34,131 --> 00:30:37,426
Một bầy sói đang lén đeo bám ta. Cả bầy sẽ tấn công.
452
00:30:38,594 --> 00:30:41,930
Phải, chờ đêm xuống, khi chúng ta không thấy gì.
453
00:30:44,183 --> 00:30:45,350
Tôi cần anh xuống dưới.
454
00:30:45,434 --> 00:30:47,686
Để mắt đến ra đa bề mặt xem có anh bạn nào đằng sau không.
455
00:30:47,769 --> 00:30:48,854
Rõ.
456
00:31:11,585 --> 00:31:14,213
Sáu tàu ngầm, các anh. Ta có báo cáo mục tiêu từ Eagle à?
457
00:31:14,296 --> 00:31:16,423
Rõ, đã thấy tất cả. Chúng đang giữ khoảng cách.
458
00:31:16,507 --> 00:31:19,259
Năm tàu trước đội hộ tống và một bạn nhảy ở đằng sau,
459
00:31:19,343 --> 00:31:21,720
đang dò tìm chúng ta và Cadena. Phương vị áng chừng 196.
460
00:31:21,803 --> 00:31:23,347
VỊ TRÍ CUỐI
461
00:31:51,708 --> 00:31:53,585
- Tín hiệu từ Commodore, thuyền trưởng. - Đọc đi.
462
00:31:54,211 --> 00:31:55,754
"Hộ tống gọi Bảo vệ.
463
00:31:55,837 --> 00:31:59,466
Nhiều liên lạc bằng tiếng Đức 16 đến 24 cây số phía trước. Nhiều phương vị."
464
00:32:00,217 --> 00:32:01,218
Tốt lắm.
465
00:32:01,301 --> 00:32:04,179
Tôi cần đôi găng tay mà anh sẽ thấy trong buồng của tôi. Găng lông, không phải len.
466
00:32:04,263 --> 00:32:05,806
Găng tay. Lông, không phải len. Rõ.
467
00:32:18,485 --> 00:32:20,696
Chỉ huy Rudel, tôi cần người lau chùi.
468
00:32:20,779 --> 00:32:23,031
Không phải điện, thuyền trưởng. Chúng đóng băng rồi.
469
00:32:23,115 --> 00:32:25,492
Tôi có thể cử vài người lau bằng xô và giẻ.
470
00:32:25,576 --> 00:32:27,786
Nước muối. Nước muối ấm, không sôi.
471
00:32:27,870 --> 00:32:29,079
Rõ.
472
00:32:30,998 --> 00:32:33,542
Lái tàu, Trung tâm Chiến thuật đây. Có vẻ như bạn chúng ta nổi lên hít khí
473
00:32:33,625 --> 00:32:35,252
và để duy trì tốc độ với chúng ta.
474
00:32:35,335 --> 00:32:39,506
Phương vị mục tiêu 207, tầm bắn năm cây số.
475
00:32:39,590 --> 00:32:41,508
Quay bánh lái kịch phải, sang 207.
476
00:32:41,592 --> 00:32:43,760
Quay bánh lái kịch phải, sang 207. Rõ.
477
00:32:51,894 --> 00:32:55,480
Mục tiêu hiện ở phương vị 208.
478
00:32:56,315 --> 00:32:59,401
Mục tiêu hiện ở phương vị 208. Tầm bắn...
479
00:32:59,484 --> 00:33:01,945
Tầm bắn có vẻ là bốn cây số.
480
00:33:02,029 --> 00:33:03,655
Khoảng bốn cây số.
481
00:33:03,739 --> 00:33:05,032
- Chuyện gì vậy? - Tôi không biết.
482
00:33:05,115 --> 00:33:06,283
Tôi không thể đọc rõ.
483
00:33:09,036 --> 00:33:10,746
Sang phải 220.
484
00:33:10,829 --> 00:33:12,831
Sang phải 220. Rõ.
485
00:33:12,915 --> 00:33:16,084
Anh nói "có vẻ như" là sao? Tôi cần góc chính xác của mục tiêu, Charlie.
486
00:33:16,168 --> 00:33:17,711
Là do ra đa của tôi. Bị trục trặc.
487
00:33:17,794 --> 00:33:20,088
- Tôi cần Rudel xuống đây. - Rõ.
488
00:33:20,631 --> 00:33:23,050
Gọi Chỉ huy Rudel trình diện Phó chỉ huy ở Trung tâm Chiến thuật.
489
00:33:23,133 --> 00:33:24,885
Anh Lopez, tất cả tay súng, dõi theo mục tiêu.
490
00:33:24,968 --> 00:33:26,512
- Bắn khi có tầm ngắm. - Rõ.
491
00:33:26,595 --> 00:33:29,765
Tất cả tay súng, dõi theo mục tiêu. Bắn khi thấy mục tiêu.
492
00:33:31,683 --> 00:33:34,478
Phương vị đang thay đổi. Ờ, 203. Tầm bắn...
493
00:33:34,561 --> 00:33:37,439
Phương vị mục tiêu đang thay đổi, 203.
494
00:33:37,523 --> 00:33:41,485
- Tầm bắn có vẻ là bốn cây số. - 203, tầm bắn bốn cây số.
495
00:33:41,568 --> 00:33:43,195
Đang bắn mục tiêu, mạn phải.
496
00:33:43,278 --> 00:33:44,738
Quay bánh lái sang trái, 180.
497
00:33:44,821 --> 00:33:46,949
Quay bánh lái sang trái, 180. Rõ.
498
00:33:47,032 --> 00:33:48,659
Tàu ngầm, mạn phải!
499
00:33:59,878 --> 00:34:02,840
Kiểm soát Vũ khí báo cáo đã bắn súng 127mm vào mục tiêu.
500
00:34:02,923 --> 00:34:04,925
Đã bắn 11 loạt. Không trúng, thuyền trưởng.
501
00:34:05,008 --> 00:34:06,885
Quay bánh lái sang trái, 100.
502
00:34:06,969 --> 00:34:10,180
- Quay bánh lái sang trái, 100. - Liên lạc viên, đưa cái này cho Tín hiệu.
503
00:34:10,264 --> 00:34:11,557
"Greyhound gọi Cadena.
504
00:34:11,640 --> 00:34:15,143
Phải quay về vị trí trước đội hộ tống để bắn mục tiêu.
505
00:34:15,227 --> 00:34:17,061
Đã bắn tàu ngầm. Khiến nó lặn xuống.
506
00:34:17,144 --> 00:34:20,273
Hãy tin rằng các anh sẽ vượt nó. Chúc may mắn."
507
00:34:20,356 --> 00:34:21,400
Gửi đi.
508
00:34:21,483 --> 00:34:23,068
Thuyền trưởng muốn gặp tôi?
509
00:34:23,151 --> 00:34:24,903
Xử lý can nhiễu ra đa thế nào?
510
00:34:24,987 --> 00:34:27,114
Không phải can nhiễu. Tôi đã kiểm tra mọi thứ.
511
00:34:27,197 --> 00:34:28,740
Đèn hoa tiêu bật, không có dòng điện xung,
512
00:34:28,824 --> 00:34:30,659
và tôi đã thiết lập lại rơ le quá tải bốn ngày trước.
513
00:34:30,742 --> 00:34:35,454
Tôi có thể thiết lập lại nữa, nhưng ta sẽ mất ra đa trong gần hai giờ. Phí thì giờ.
514
00:34:41,545 --> 00:34:42,546
Đài chỉ huy.
515
00:34:42,628 --> 00:34:45,257
"Không khắc phục được," Ernie.
516
00:34:45,340 --> 00:34:47,134
Rudel đã làm hết sức.
517
00:34:47,217 --> 00:34:50,345
Ta sẽ phải chấp nhận tình trạng ra đa như thế, Thuyền trưởng.
518
00:34:50,929 --> 00:34:52,514
Rõ rồi. Cảm ơn, Charlie.
519
00:35:12,576 --> 00:35:15,954
THỨ TƯ PHIÊN GÁC 1600 - 2000
520
00:35:16,038 --> 00:35:19,041
36 GIỜ TRƯỚC KHI ĐƯỢC YỂM TRỢ TRÊN KHÔNG
521
00:35:37,643 --> 00:35:41,230
Thuyền trưởng, cần đi chậm lại, không sẽ mất một tua bin.
522
00:35:41,313 --> 00:35:42,689
Đã hiểu.
523
00:35:42,773 --> 00:35:44,942
Anh Harbutt, tàu không chịu nổi. Chậm lại một chút.
524
00:35:45,025 --> 00:35:47,569
- Hai phần ba tốc độ. - Hai phần ba tốc độ. Rõ.
525
00:35:47,653 --> 00:35:49,863
- Tắt đèn trên tàu. - Bật đèn đỏ.
526
00:35:50,822 --> 00:35:52,199
Ông lại bỏ một bữa nữa, thuyền trưởng.
527
00:35:52,282 --> 00:35:54,910
Tôi đã mang cho ông bánh kẹp trứng và thịt muối, vẫn còn ấm.
528
00:35:54,993 --> 00:35:56,745
Tôi tìm được vài quả đào ông thích.
529
00:36:04,711 --> 00:36:05,712
Amen.
530
00:36:05,796 --> 00:36:06,797
Amen.
531
00:36:06,880 --> 00:36:08,340
Tôi sẽ mang cà phê đến.
532
00:36:08,799 --> 00:36:10,759
- Uống cà phê không, anh Harbutt? - Cảm ơn ông.
533
00:36:14,763 --> 00:36:16,139
Pháo sáng, thuyền trưởng.
534
00:36:16,223 --> 00:36:19,393
Người quan sát báo cáo có nổ súng, phương vị 046, tầm bắn 5 cây số.
535
00:36:21,353 --> 00:36:23,397
- Tôi sẽ chỉ huy tàu, anh Harbutt. - Thuyền trưởng chỉ huy tàu.
536
00:36:23,480 --> 00:36:26,066
- Vào vị trí chiến đấu. - Thủy thủ trưởng, Tình trạng 1.
537
00:36:26,149 --> 00:36:28,569
Quay bánh lái sang trái 30 độ. Lái cắt mặt tàu hộ tống.
538
00:36:28,652 --> 00:36:30,445
Vào vị trí chiến đấu.
539
00:36:30,529 --> 00:36:32,155
Tất cả thủy thủ, vào vị trí chiến đấu.
540
00:36:32,239 --> 00:36:35,450
Thiết lập Tình trạng 1 toàn bộ tàu. Đóng tất cả hành lang kín nước.
541
00:36:35,534 --> 00:36:38,996
Trung tâm Chiến thuật báo cáo có tàu ngầm phương vị 036. 2,5 cây số.
542
00:36:40,122 --> 00:36:41,582
Tất cả tay súng, bắn tùy ý.
543
00:36:41,665 --> 00:36:42,958
Tất cả tay súng, bắn tùy ý.
544
00:36:48,380 --> 00:36:49,840
Tàu hàng ngay trước mặt!
545
00:36:53,635 --> 00:36:54,970
Dừng bắn!
546
00:36:55,053 --> 00:36:57,973
- Quay bánh lái kịch trái, kịch trái! - Dừng bắn!
547
00:37:18,243 --> 00:37:19,828
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải!
548
00:37:19,912 --> 00:37:21,914
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải. Rõ.
549
00:37:32,883 --> 00:37:34,801
Tốc độ tối đa!
550
00:37:37,888 --> 00:37:39,723
Con trai? Anh nghe thấy lệnh chứ?
551
00:37:40,516 --> 00:37:42,059
Tốc độ tối đa. Rõ.
552
00:37:42,142 --> 00:37:43,519
Tốc độ tối đa!
553
00:37:47,606 --> 00:37:48,982
Tàu ngầm!
554
00:37:49,066 --> 00:37:50,150
Ở đâu?
555
00:37:50,234 --> 00:37:54,363
Phương vị tàu ngầm 012, tầm bắn 1.000! Giữa chúng ta và các tàu chở hàng!
556
00:38:02,663 --> 00:38:04,748
Dừng bắn!
557
00:38:04,831 --> 00:38:07,167
Anh Lopez, có tàu chở hàng trong làn đạn!
558
00:38:07,251 --> 00:38:09,836
- Dừng bắn. - Tất cả khẩu đội pháo, dừng bắn!
559
00:38:09,920 --> 00:38:11,839
Dừng bắn!
560
00:38:16,468 --> 00:38:19,388
Hỏa lực hữu hảo! Họ không thấy chúng ta!
561
00:38:30,232 --> 00:38:31,567
Về vị trí!
562
00:38:31,650 --> 00:38:34,069
Cử người ở máy điện báo! Thay người trên này!
563
00:38:38,657 --> 00:38:41,118
- Quay bánh lái 30 độ sang phải. - Quay bánh lái 30 độ sang phải. Rõ.
564
00:38:41,201 --> 00:38:43,412
Anh Lopez, chuẩn bị tấn công mục tiêu đó.
565
00:38:43,495 --> 00:38:46,123
Khi nó lặn, ta sẽ thả thùng nổ sâu hai kiểu: nông rồi sâu.
566
00:38:46,206 --> 00:38:47,124
Rõ!
567
00:38:47,207 --> 00:38:51,253
Đó là Vasco, thuyền trưởng! Nó là tàu chở dầu. Nó có thể nổ!
568
00:38:53,171 --> 00:38:54,756
Lái cẩn thận qua đội hình!
569
00:38:54,840 --> 00:38:56,133
Đang lái cẩn thận. Rõ.
570
00:38:56,216 --> 00:38:58,468
- Giảm tốc độ xuống một phần ba. - Rõ.
571
00:38:58,552 --> 00:39:00,721
- Để ý tàu hàng đó. - Rõ.
572
00:39:02,764 --> 00:39:06,101
Nó đang lặn! Tàu ngầm đang lặn, phương vị 040.
573
00:39:06,185 --> 00:39:07,394
Tầm bắn gần tàu!
574
00:39:08,228 --> 00:39:09,521
- Anh Lopez. - Có tôi.
575
00:39:09,605 --> 00:39:10,898
Chờ lệnh thả nông.
576
00:39:10,981 --> 00:39:12,733
Chờ lệnh thả nông. Rõ!
577
00:39:12,816 --> 00:39:14,651
Sonar, quét mục tiêu mạn phải.
578
00:39:14,735 --> 00:39:16,945
Sonar, Đài chỉ huy đây. Quét mục tiêu mạn phải.
579
00:39:19,114 --> 00:39:21,408
Đài chỉ huy, Sonar. Quá nhiều chân vịt. Tôi không nghe thấy gì.
580
00:39:21,491 --> 00:39:23,619
Sonar báo cáo tín hiệu hỗn tạp. Quá nhiều chân vịt.
581
00:39:23,702 --> 00:39:25,454
- Theo lệnh tôi, anh Lopez. - Rõ.
582
00:39:28,165 --> 00:39:29,958
Vẫn quá nhiều chân vịt. Can nhiễu từ tàu hộ tống.
583
00:39:30,042 --> 00:39:32,502
Sonar báo cáo quá nhiều chân vịt. Can nhiễu từ tàu hộ tống.
584
00:39:47,309 --> 00:39:48,560
Tôi thấy tín hiệu.
585
00:39:56,151 --> 00:39:58,278
Thấy rồi. Mục tiêu ở gần. Phương vị 083 mạn phải.
586
00:39:58,362 --> 00:40:00,489
Sonar báo cáo mục tiêu ở gần. Phương vị 083 mạn phải.
587
00:40:00,572 --> 00:40:02,199
Đính chính, 088 mạn phải.
588
00:40:02,282 --> 00:40:03,325
Ra lệnh, anh Lopez!
589
00:40:03,408 --> 00:40:05,994
Bắn! Loạt hai, bắn. Mạn trái và phải.
590
00:40:13,043 --> 00:40:14,628
Kiểu tiếp theo, anh Lopez.
591
00:40:14,711 --> 00:40:15,754
Bắn lại, thuyền trưởng?
592
00:40:15,837 --> 00:40:17,297
Phải, bắn lại, anh Lopez!
593
00:40:17,381 --> 00:40:20,843
Tất cả vị trí, bắn khi sẵn sàng. Tất cả vị trí, bắn!
594
00:40:20,926 --> 00:40:22,469
Giữ thẳng bánh lái! Lái thẳng!
595
00:40:22,553 --> 00:40:25,180
Giữ thẳng bánh lái. Lái thẳng. Rõ.
596
00:40:34,898 --> 00:40:35,899
Nào.
597
00:40:37,067 --> 00:40:39,319
- Sonar báo cáo phương vị mục tiêu... - Đính chính.
598
00:40:39,403 --> 00:40:41,655
- Đính chính. Sonar báo cáo... - Tiếng ồn chân vịt đáng ngờ.
599
00:40:41,738 --> 00:40:43,323
...tiếng ồn chân vịt đáng ngờ.
600
00:40:44,074 --> 00:40:45,117
Mục tiêu đứng yên.
601
00:40:45,200 --> 00:40:46,827
Sonar báo cáo mục tiêu đứng yên.
602
00:40:46,910 --> 00:40:47,995
Đứng yên?
603
00:40:48,662 --> 00:40:50,163
Sonar, Đài chỉ huy đây? Có gì nữa không?
604
00:40:56,753 --> 00:40:58,589
Vẫn đứng yên. Có thể là nghi binh.
605
00:40:58,672 --> 00:41:02,926
Sonar báo cáo mục tiêu đang không di chuyển. Có thể là nghi binh.
606
00:41:17,191 --> 00:41:18,358
Tàu chở dầu, thuyền trưởng!
607
00:41:30,078 --> 00:41:33,874
Có người sống sót! Có người dưới biển! Mạn trái!
608
00:41:33,957 --> 00:41:36,627
Mục tiêu. Phương vị 538 mạn phải, 538.
609
00:41:36,710 --> 00:41:37,961
Khoảng cách 180 mét.
610
00:41:38,045 --> 00:41:40,464
- Anh Harbutt, cấp dưới của anh là ai? - Wallace, thuyền trưởng.
611
00:41:40,547 --> 00:41:41,840
Gọi anh ta ra đây.
612
00:41:45,177 --> 00:41:47,513
Chỉ huy, có điện từ Cadena.
613
00:41:47,596 --> 00:41:48,597
Đọc đi.
614
00:41:48,680 --> 00:41:50,599
"Các tàu hàng dễ bị tấn công ở sau đội hộ tống.
615
00:41:50,682 --> 00:41:52,893
Sắp có tấn công. Đề nghị các anh hỗ trợ sớm nhất."
616
00:41:55,187 --> 00:41:58,774
Thuyền trưởng, người sống sót cách mạn phải 475 mét. Tiếp tục cứu hộ?
617
00:42:06,865 --> 00:42:08,742
Xuống giữa tàu, thả lưới
618
00:42:08,825 --> 00:42:11,453
- và đưa họ lên khỏi mặt nước. - Rõ.
619
00:42:11,537 --> 00:42:13,664
Dừng động cơ. Giảm tốc ở đuôi tàu.
620
00:42:14,414 --> 00:42:15,916
Anh Harbutt, anh chỉ huy buồng lái.
621
00:42:15,999 --> 00:42:18,710
Để ý mảnh vỡ và báo cho tôi ngay khi Wallace đưa họ lên tàu.
622
00:42:18,794 --> 00:42:20,128
- Rõ. - Tín hiệu?
623
00:42:20,212 --> 00:42:22,089
- Rõ. - "Bảo vệ gọi Cadena.
624
00:42:26,051 --> 00:42:27,678
Sẽ hỗ trợ càng sớm càng tốt."
625
00:42:28,220 --> 00:42:29,471
Rõ.
626
00:42:38,814 --> 00:42:40,566
Đưa tay cho tôi. Trèo tiếp đi.
627
00:42:41,108 --> 00:42:46,196
Người Đức gọi nó là Pillenwerfer. Tiếng Đức nghĩa là cái gì đó.
628
00:42:46,280 --> 00:42:47,573
"Thiết bị nghi binh sonar."
629
00:42:47,656 --> 00:42:49,741
- Ừ, nói tiếp đi. - Ờ, tôi chưa từng nghe đến nó,
630
00:42:49,825 --> 00:42:54,037
nhưng tôi có anh bạn trên tàu Kidd từng gặp nó trong chuyến đi biển đầu tiên.
631
00:42:54,121 --> 00:42:57,082
Đó là thiết bị cơ khí nghi binh có kích cỡ bằng tủ lạnh,
632
00:42:57,165 --> 00:42:59,209
và nó xì ra hơi như thuốc Alka-Seltzer.
633
00:42:59,293 --> 00:43:00,919
Người Đức vừa thả nó xuống nước,
634
00:43:01,003 --> 00:43:03,338
và nó nổi ở đó trong khi ta lãng phí thùng nổ sâu cho nó.
635
00:43:04,006 --> 00:43:05,674
Viết chi tiết trong báo cáo hậu nhiệm vụ.
636
00:43:05,757 --> 00:43:08,135
Nhớ cho những người trực điện đài làm quen với nó.
637
00:43:08,218 --> 00:43:10,095
Lẽ ra tôi phải nhận ra nó sớm hơn.
638
00:43:11,555 --> 00:43:13,265
Không, anh làm tốt rồi. Cảm ơn anh.
639
00:43:13,348 --> 00:43:14,558
Thuyền trưởng. Rõ.
640
00:43:14,641 --> 00:43:16,476
Ông không thể biết được, Ernie.
641
00:43:20,355 --> 00:43:22,024
Đã cứu được họ. Bốn người.
642
00:43:22,107 --> 00:43:23,901
- Bốn thôi à? - Họ chỉ thấy và nghe được chừng đó.
643
00:43:23,984 --> 00:43:26,653
Được. Đi về phía sau đội hộ tống. Quay bánh lái kịch phải, kịch phải.
644
00:43:26,737 --> 00:43:27,779
Hai phần ba tốc độ.
645
00:43:27,863 --> 00:43:30,073
Quay bánh lái kịch phải, kịch phải. Rõ.
646
00:43:32,075 --> 00:43:35,120
Pháo sáng! Pháo sáng phía sau! Phía sau đội hộ tống!
647
00:43:37,748 --> 00:43:40,209
Hết tốc lực. Giữ bánh lái khi chúng ta giữ đúng hướng.
648
00:43:40,292 --> 00:43:42,085
Hết tốc lực. Rõ.
649
00:43:51,428 --> 00:43:54,348
Đó là Southland, thuyền trưởng. Tàu tiếp tế của Mỹ.
650
00:44:16,995 --> 00:44:18,455
Greyhound, Harry đây.
651
00:44:18,539 --> 00:44:23,085
Xác nhận, các mục tiêu vẫn giữ tốc độ hiện tại ngay ngoài vành đai.
652
00:44:23,752 --> 00:44:26,255
Hoàn tất cứu hộ tàu Southland, 28 người được cứu.
653
00:44:26,755 --> 00:44:28,632
Ra đa hoạt động trở lại, Thuyền trưởng.
654
00:44:28,715 --> 00:44:30,384
Quay bánh lái 30 độ tới 087.
655
00:44:30,467 --> 00:44:32,845
Đưa chúng ta sang bên phải đội hộ tống. Tốc độ tiêu chuẩn.
656
00:44:32,928 --> 00:44:34,638
Tốc độ tiêu chuẩn. Rõ.
657
00:44:34,721 --> 00:44:36,682
Phòng máy thực hiện tốc độ tiêu chuẩn, chỉ huy.
658
00:44:40,269 --> 00:44:43,897
Greyhound.
659
00:44:43,981 --> 00:44:45,566
Đây là Sói Xám.
660
00:44:46,483 --> 00:44:52,364
Bọn tao săn lùng mày và các bạn của mày Eagle, Dicky và Harry.
661
00:44:53,657 --> 00:44:56,910
Bọn tao chứng kiến các tàu của mày chìm xuống đáy biển.
662
00:44:57,661 --> 00:45:02,124
Bọn tao nghe tiếng thét của các đồng đội của mày khi họ chết.
663
00:45:03,417 --> 00:45:07,588
Sẽ là bao nhiêu người đây trước khi mày đi theo họ?
664
00:45:09,339 --> 00:45:13,760
Sói Xám đang rất đói.
665
00:45:15,304 --> 00:45:17,848
- Vợ các người sẽ biết về cái chết này... - Greyhound gọi các tàu bảo vệ.
666
00:45:17,931 --> 00:45:21,143
- ... và than khóc trong đêm trước khi... - Chuyển liên lạc sang kênh Zebra.
667
00:45:21,226 --> 00:45:24,396
- ... sa vào vòng tay người tình. - Thực hiện ngay.
668
00:45:44,666 --> 00:45:45,959
Eagle đây. Tín hiệu đang di chuyển.
669
00:45:46,043 --> 00:45:48,879
Phương vị mục tiêu một 080, tầm bắn 14,5 cây số và đang tới gần.
670
00:45:48,962 --> 00:45:51,173
Phương vị mục tiêu khác 085, 12 cây số.
671
00:45:51,256 --> 00:45:52,382
...tín hiệu đó.
672
00:45:52,466 --> 00:45:54,009
Greyhound, Dicky đây.
673
00:45:54,092 --> 00:45:56,386
- Greyhound. - Mục tiêu hiện ở phương vị 113.
674
00:45:56,470 --> 00:45:59,139
Phương vị mục tiêu khác 101, tầm bắn 3 cây số và đang tới gần.
675
00:45:59,223 --> 00:46:01,183
Greyhound, Harry đây. Hai tín hiệu đã tách ra.
676
00:46:01,266 --> 00:46:04,228
Phương vị 084 và 095. Tầm bắn cả hai 14 cây số.
677
00:46:04,311 --> 00:46:06,104
Trông như chúng sắp tấn công.
678
00:46:06,188 --> 00:46:08,398
Đã lưu ý, cảm ơn. Greyhound hết.
679
00:46:08,982 --> 00:46:10,984
Charlie, anh có nghe thấy báo cáo tầm nhìn?
680
00:46:11,068 --> 00:46:12,986
- Có, chỉ huy. - Chúng đến đây.
681
00:46:24,414 --> 00:46:28,502
Greyhound, Dicky đây. Chúng đang tấn công! Phương vị 276, tầm bắn 1.400 mét.
682
00:46:28,585 --> 00:46:30,796
Phương vị mục tiêu 090, vuông góc với mũi tàu anh.
683
00:46:30,879 --> 00:46:33,757
Dicky, Greyhound đây. Tôi thấy đạn vạch ở phía anh.
684
00:46:33,841 --> 00:46:35,509
Anh đang tấn công mục tiêu à?
685
00:47:18,677 --> 00:47:22,014
THỨ NĂM PHIÊN GÁC SÁNG 0400 - 0800
686
00:47:22,097 --> 00:47:25,475
26 GIỜ TRƯỚC KHI CÓ YỂM TRỢ TRÊN KHÔNG
687
00:47:25,559 --> 00:47:28,020
Báo cáo tình trạng. Hiện không có mục tiêu.
688
00:47:28,103 --> 00:47:30,772
Tổn thất thống kê trong đêm, năm tàu,
689
00:47:30,856 --> 00:47:35,110
Vasco, Southland, Corning, Paumbarten, Powell.
690
00:47:35,194 --> 00:47:39,656
Hai tàu bị hư hỏng, 23 người sống sót, 210 người xác nhận đã chết.
691
00:48:02,763 --> 00:48:05,849
Greyhound, Eagle đây. Nhìn thấy mục tiêu. Đang tấn công.
692
00:48:07,226 --> 00:48:10,020
Eagle, Greyhound đây. Chúng tôi sẽ tham gia hỗ trợ anh.
693
00:48:14,650 --> 00:48:15,776
- Anh Lopez. - Có tôi.
694
00:48:15,859 --> 00:48:18,654
- Phương thức tiếp theo sẽ là trung bình. - Rõ.
695
00:48:18,737 --> 00:48:20,781
Trung úy Fippler, anh nên lên đây.
696
00:48:20,864 --> 00:48:22,491
Quay bánh lái sang phải, tới 210.
697
00:48:22,574 --> 00:48:25,285
Quay bánh lái sang phải tới 210. Rõ.
698
00:48:25,911 --> 00:48:27,120
- Anh Harbutt. - Có tôi.
699
00:48:27,204 --> 00:48:30,374
Báo phương vị mục tiêu của Eagle và cho tôi biết khi nào ta cách 3 cây số.
700
00:48:30,457 --> 00:48:31,458
Rõ.
701
00:48:36,880 --> 00:48:39,258
Thuyền trưởng, về số thùng nổ sâu đã dùng.
702
00:48:39,341 --> 00:48:42,135
- Sao? - Lần cuối sử dụng khiến 32 hộp nổ.
703
00:48:44,930 --> 00:48:46,807
Còn bao nhiêu bộ đầy đủ?
704
00:48:46,890 --> 00:48:48,016
Thưa, không còn.
705
00:48:49,184 --> 00:48:50,519
Ta còn sáu thùng.
706
00:48:53,021 --> 00:48:56,692
Ta đã lấy mọi thứ ở dưới trong phiên gác trước, nếu ông còn nhớ.
707
00:48:59,069 --> 00:49:01,655
Phải, tất nhiên. Cảm ơn, anh Flipper.
708
00:49:01,738 --> 00:49:03,657
Là Fippler, thuyền trưởng.
709
00:49:05,450 --> 00:49:09,162
Anh Fippler, ta phải dừng việc bắn bộ đầy đủ.
710
00:49:09,621 --> 00:49:10,998
Đó là điều tôi đã định gợi ý.
711
00:49:19,089 --> 00:49:23,177
"Khôn như rắn, vô hại như bồ câu."
712
00:49:28,140 --> 00:49:31,310
- Thuyền trưởng. - Tôi biết là mạo hiểm, Charlie, nhưng
713
00:49:31,393 --> 00:49:32,728
chúng ta cần phá vỡ nghi thức.
714
00:49:32,811 --> 00:49:36,523
Bao lâu tới vị trí có yểm trợ trên không? Không đi đường chữ chi, không né tránh.
715
00:49:36,607 --> 00:49:37,608
Rõ.
716
00:49:52,539 --> 00:49:53,373
Nói đi, Charlie.
717
00:49:53,457 --> 00:49:55,709
Chúng ta có thể vào tầm yểm trợ trên không trong 24 giờ nữa.
718
00:49:55,792 --> 00:49:58,170
Thế là tám giờ sáng nếu chúng ta đi thẳng, thuyền trưởng.
719
00:49:58,253 --> 00:49:59,087
Cảm ơn, Charlie.
720
00:50:06,845 --> 00:50:08,138
Anh ấy làm sao vậy?
721
00:50:08,847 --> 00:50:11,016
Anh ấy bị ngã. Cho tôi thêm việc để làm.
722
00:50:13,852 --> 00:50:15,938
- Cái đó dành cho thuyền trưởng? - Ừ.
723
00:50:16,021 --> 00:50:19,024
Ông ấy chả ăn gì hay nghỉ ngơi kể từ khi ta lên đường.
724
00:50:20,150 --> 00:50:23,237
Vào vị trí chiến đấu. Tất cả thủy thủ, vào vị trí chiến đấu.
725
00:50:23,987 --> 00:50:25,989
Đang chặn ở 16 hải lý, thuyền trưởng.
726
00:50:26,073 --> 00:50:28,075
- Chúng tôi sẽ cố hết sức để hạ nó. - Đã hiểu, Dicky.
727
00:50:28,158 --> 00:50:29,451
Bằng mọi giá cho nó chìm luôn.
728
00:50:29,535 --> 00:50:30,953
- Cho nó chìm luôn. - Rõ.
729
00:50:32,538 --> 00:50:37,417
Trung tâm Chiến thuật, Buồng lái đây. Quan sát kỹ ra đa bề mặt phương vị 170.
730
00:50:37,501 --> 00:50:38,710
Thưa, tôi chỉ huy thủy thủ đoàn và buồng lái.
731
00:50:38,794 --> 00:50:41,088
- Rất tốt. - Anh Watson chỉ huy thủy thủ, buồng lái.
732
00:50:41,171 --> 00:50:42,548
Mục tiêu đằng xa, phương vị 160.
733
00:50:42,631 --> 00:50:45,467
Sonar báo cáo mục tiêu đằng xa, phương vị 160.
734
00:50:45,551 --> 00:50:48,637
Dicky, Greyhound đây. Mục tiêu hiện ở góc mười độ mạn trái tôi.
735
00:50:48,720 --> 00:50:50,138
- Rõ. - Rõ.
736
00:50:50,222 --> 00:50:52,099
- Anh Lopez. - Thùng nổ sâu chứ ạ?
737
00:50:52,182 --> 00:50:53,392
Thùng nổ sâu, được.
738
00:50:53,475 --> 00:50:55,394
Sonar báo cáo mục tiêu, phương vị 160.
739
00:50:55,477 --> 00:50:57,062
Kính tiềm vọng, mũi tàu bên phải!
740
00:50:57,145 --> 00:50:58,647
Tất cả tay súng, bắn tùy ý.
741
00:51:03,110 --> 00:51:05,237
- Tôi sẽ chỉ huy, anh Watson. - Thuyền trưởng chỉ huy.
742
00:51:05,320 --> 00:51:06,905
Sang phải, thêm mười độ.
743
00:51:06,989 --> 00:51:08,949
Sang phải, mười độ. Rõ.
744
00:51:10,200 --> 00:51:11,493
Phương vị mục tiêu 156...
745
00:51:11,577 --> 00:51:15,622
Sonar báo cáo mục tiêu, phương vị 156, tầm bắn giữ ở 1.000 mét.
746
00:51:15,706 --> 00:51:18,375
Greyhound, Dicky đây. Nó chết chắc rồi. Tôi đang tấn công.
747
00:51:18,458 --> 00:51:21,086
- Tầm bắn 900. - Quay bánh lái sang trái tới góc 085.
748
00:51:22,170 --> 00:51:25,132
Tiến lên, Dicky. Tôi quay trái để lấy chỗ cho anh.
749
00:51:25,215 --> 00:51:27,050
Cảm ơn, Greyhound. Chúng tôi tấn công đây.
750
00:51:27,134 --> 00:51:29,553
- Quay bánh lái sang trái tới 170. - Quay bánh lái sang trái, 170.
751
00:51:29,636 --> 00:51:31,930
- Hết tốc lực. - Hết tốc lực. Rõ.
752
00:51:33,849 --> 00:51:35,100
Ngư lôi!
753
00:51:36,310 --> 00:51:38,395
Bài huấn luyện, con trai. Phương vị. Tầm bắn.
754
00:51:38,478 --> 00:51:40,939
Ngư lôi dưới nước. Mạn phải tàu. 350 mét, thuyền trưởng.
755
00:51:41,023 --> 00:51:45,777
Ngư lôi! Phương vị 210! Tầm bắn 300! Đó! Hai ngư lôi!
756
00:51:55,829 --> 00:51:57,372
Quay bánh lái kịch phải! Kịch phải!
757
00:52:00,334 --> 00:52:02,961
Greyhound, Dicky đây. Tôi đang phóng thùng nổ sâu.
758
00:52:07,174 --> 00:52:10,219
Đã rõ, Dicky. Tôi đang vượt qua mũi tàu anh để tấn công.
759
00:52:13,514 --> 00:52:15,224
Nổ dưới nước. Chỉ số nhiễu loạn.
760
00:52:15,307 --> 00:52:18,310
Sonar báo cáo chỉ nghe thấy tiếng nổ. Chỉ số nhiễu loạn.
761
00:52:18,393 --> 00:52:19,853
Quay bánh lái sang phải góc 110.
762
00:52:19,937 --> 00:52:22,105
Quay bánh lái sang phải, hướng lái 110. Rõ.
763
00:52:23,315 --> 00:52:26,109
Nó kia rồi. Phương vị 001. Tầm bắn 350 mét.
764
00:52:26,193 --> 00:52:29,613
Sonar báo cáo mục tiêu, phương vị 001. Tầm bắn 350 mét.
765
00:52:29,696 --> 00:52:31,240
Quay bánh lái sang phải góc 065.
766
00:52:31,323 --> 00:52:32,991
Quay bánh lái sang phải góc 065. Rõ.
767
00:52:33,075 --> 00:52:34,701
Mục tiêu bên trong tầm quét sonar tối thiểu.
768
00:52:34,785 --> 00:52:36,954
Mục tiêu bên trong tầm quét sonar tối thiểu.
769
00:52:39,748 --> 00:52:42,376
Tàu ngầm! Mạn phải đuôi tàu! Dicky buộc nó nổi lên!
770
00:52:49,299 --> 00:52:51,426
Trông hư hỏng, thuyền trưởng. Không lặn được.
771
00:52:53,053 --> 00:52:54,888
Quay bánh lái kịch phải! Kịch phải!
772
00:52:56,473 --> 00:52:59,059
Nó đang tới gần! Tàu ngầm, mạn phải mũi tàu!
773
00:53:07,234 --> 00:53:10,153
Nó luồn xuống dưới họng súng. Ta không thể bắn trúng nó!
774
00:53:24,167 --> 00:53:26,587
Dicky đang trở lại. Phía trước mạn trái, thuyền trưởng.
775
00:53:29,798 --> 00:53:31,425
Greyhound, Dicky đây. Tôi đang đuổi theo nó.
776
00:53:32,801 --> 00:53:34,261
Tiêu diệt nó đi, Dicky!
777
00:53:39,183 --> 00:53:42,019
Quay bánh lái sang trái. Đi vòng và giúp Dicky.
778
00:53:49,943 --> 00:53:52,821
Dicky đây. Nó đang tiến quá gần! Nó ở ngay sát mạn tàu chúng tôi.
779
00:54:02,414 --> 00:54:03,457
Nấp đi!
780
00:54:04,499 --> 00:54:05,500
Đứng lên.
781
00:54:05,584 --> 00:54:07,044
Đồ khốn đó bắn thia lia trên mặt nước.
782
00:54:07,127 --> 00:54:08,420
Vào vị trí.
783
00:54:08,503 --> 00:54:10,422
- Giảm tốc xuống một phần ba. - Xin lỗi vì nói bậy.
784
00:54:10,506 --> 00:54:12,549
Giảm tốc xuống một phần ba. Rõ.
785
00:54:18,347 --> 00:54:21,725
Dicky đang trong làn đạn!
786
00:54:23,560 --> 00:54:24,770
Dừng bắn.
787
00:54:24,853 --> 00:54:26,313
- Quay bánh lái sang trái. - Quay bánh lái sang trái.
788
00:54:26,396 --> 00:54:28,815
Tất cả tay súng, ngắm bắn mục tiêu, chuẩn bị nổ súng ở mạn trái.
789
00:54:28,899 --> 00:54:30,859
- Bắn khi thấy mục tiêu. - Rõ.
790
00:54:36,865 --> 00:54:37,950
Nào, tránh ra.
791
00:54:39,076 --> 00:54:40,911
Tránh ra, Dicky. Tránh!
792
00:54:52,214 --> 00:54:54,007
Y tá!
793
00:54:54,716 --> 00:54:57,219
- Dicky đã tránh! - Tất cả tay súng, bắt đầu bắn!
794
00:55:17,447 --> 00:55:18,615
Mang nước vào đó!
795
00:55:24,997 --> 00:55:26,999
Dicky, Greyhound đây. Thiệt hại của anh thế nào?
796
00:55:27,082 --> 00:55:30,002
Greyhound, súng của chúng tôi không thể chúc xuống để gây thiệt hại gì.
797
00:55:30,085 --> 00:55:33,130
Nhưng ở 18 mét, đạn xuyên vào vỏ tàu mà không nổ.
798
00:55:33,213 --> 00:55:34,214
Anh có đi tiếp được không?
799
00:55:34,298 --> 00:55:36,091
Cả ba phát trúng đều ở trên ngấn nước.
800
00:55:36,175 --> 00:55:38,385
Chúng tôi sẽ vá các lỗ đạn, và sẽ trở lại cuộc đi săn.
801
00:55:38,468 --> 00:55:41,597
Tốt lắm. Trở lại vị trí phòng thủ ở tốc độ tốt nhất.
802
00:55:44,766 --> 00:55:46,643
Trúng vào súng 43, chỉ huy.
803
00:55:46,727 --> 00:55:49,521
Kiểm soát Thiệt hại báo cháy, khung phía sau 24.
804
00:55:49,605 --> 00:55:53,025
Không ngập dưới ngấn nước, đang tính toán thương vong.
805
00:56:03,785 --> 00:56:05,287
Ba người bị thương nặng.
806
00:56:05,370 --> 00:56:08,582
Bonnor. Meyer. Forbrick nguy kịch. Ba người chết.
807
00:56:08,665 --> 00:56:09,875
Người chết là ai?
808
00:56:09,958 --> 00:56:13,295
Pisani, thủy thủ pháo binh, hạng ba. Marx, thủy thủ, hạng hai.
809
00:56:14,171 --> 00:56:15,506
Cleveland, người phục vụ đồ ăn.
810
00:56:18,133 --> 00:56:22,429
Bị trúng đạn ở họng súng 40mm mạn trái, trong khi đang nạp đạn, thuyền trưởng.
811
00:56:23,555 --> 00:56:25,307
Bên dưới hết chỗ chứa xác, thuyền trưởng.
812
00:56:25,390 --> 00:56:26,725
Với bốn người từ Vasco thì không.
813
00:56:26,808 --> 00:56:29,561
Tôi có thể thu xếp tổ chức tang lễ trong mười phút tới.
814
00:56:31,063 --> 00:56:32,564
Tất nhiên. Tất cả thủy thủ.
815
00:56:32,648 --> 00:56:33,774
Rõ, Thuyền trưởng.
816
00:56:35,317 --> 00:56:36,318
Bill?
817
00:56:37,486 --> 00:56:38,612
Anh ấy bị trúng đạn nặng thế nào?
818
00:56:38,695 --> 00:56:39,655
Dạ?
819
00:56:40,906 --> 00:56:41,990
George Cleveland.
820
00:56:42,616 --> 00:56:45,035
Các bộ phận hoàn toàn bị đứt rời. Tất cả.
821
00:56:54,419 --> 00:56:57,256
"Bởi vậy, chúng ta giao phó thi thể của Anthony Pisani,
822
00:56:57,339 --> 00:56:59,633
Daniel Marx, và George Cleveland cho biển sâu,
823
00:56:59,716 --> 00:57:02,928
tìm kiếm Phục sinh phổ quát trong ngày cuối của họ
824
00:57:03,011 --> 00:57:05,931
và cuộc sống của kiếp sau qua Chúa Giê xu,
825
00:57:06,515 --> 00:57:09,393
mà sự trở lại trong vinh hiển của ngài để phán xử thế giới,
826
00:57:09,476 --> 00:57:11,353
người ra đi trên biển sẽ rời bỏ biển,
827
00:57:11,436 --> 00:57:14,106
và những thân thể mục rữa trên thiên đường
828
00:57:14,189 --> 00:57:17,359
sẽ được biến hóa và trở thành thành thân thể vinh hiển như ngài
829
00:57:17,442 --> 00:57:19,403
y theo quyền phép
830
00:57:19,486 --> 00:57:23,490
để ngài có thể phục muôn vật. Amen."
831
00:57:27,619 --> 00:57:28,662
Dừng tất cả động cơ.
832
00:57:28,745 --> 00:57:30,205
Phó chỉ huy ra lệnh dừng tất cả động cơ.
833
00:57:30,289 --> 00:57:32,457
- Dừng mọi động cơ. - Dừng tất cả động cơ, rõ.
834
00:57:38,839 --> 00:57:40,674
Bây giờ, tất cả thủy thủ, chôn người chết.
835
00:57:40,757 --> 00:57:42,217
Tất cả thủy thủ, chôn người chết.
836
00:57:48,974 --> 00:57:51,560
Thủy thủ đoàn. Nghiêm!
837
00:57:54,771 --> 00:57:55,772
Chào!
838
00:57:59,067 --> 00:58:01,403
Đội súng, quay 45 độ sang phải, quay!
839
00:58:02,029 --> 00:58:04,907
Anthony Pisani, thủy thủ pháo binh, hạng ba.
840
00:58:04,990 --> 00:58:06,950
Chuẩn bị. Bắn!
841
00:58:08,827 --> 00:58:12,539
Daniel Marx, thủy thủ, hạng hai. Chuẩn bị. Bắn!
842
00:58:15,125 --> 00:58:19,213
George Cleveland, người phục vụ đồ ăn. Chuẩn bị. Bắn!
843
00:58:28,805 --> 00:58:30,390
Chuẩn bị. Phần hai!
844
00:58:40,776 --> 00:58:43,028
Pháo sáng ở cuối đội hộ tống!
845
00:58:44,446 --> 00:58:46,448
- Quay bánh lái góc chuẩn sang trái. - Quay bánh lái góc chuẩn sang trái. Rõ.
846
00:58:46,532 --> 00:58:49,368
Harry, Dicky. Greyhound đây. Eagle đã bị trúng đạn.
847
00:58:49,451 --> 00:58:54,414
Tôi sẽ đến hỗ trợ, ở cuối đội hộ tống. Tiếp tục quét. Bảo toàn nhiên liệu.
848
00:58:54,498 --> 00:58:56,333
- Rõ. - Rõ.
849
00:59:03,298 --> 00:59:05,217
- Liên lạc viên, ống nhòm của tôi. - Rõ.
850
00:59:05,300 --> 00:59:08,011
- Giữ bánh lái. - Rõ. Đang giữ hướng hiện tại.
851
00:59:08,095 --> 00:59:11,223
- Quay bánh lái sang phải. - Quay bánh lái góc chuẩn sang phải. Rõ.
852
00:59:16,645 --> 00:59:17,771
- Giữ bánh lái. - Giữ bánh lái.
853
00:59:17,855 --> 00:59:20,065
- Hết tốc lực. - Hết tốc lực. Rõ.
854
00:59:26,822 --> 00:59:28,824
TÀU KHU TRỤC ANH QUỐC EAGLE
855
00:59:28,907 --> 00:59:31,994
TÀU CỨU HỘ MỸ CADENA
856
00:59:35,789 --> 00:59:37,082
- Liên lạc viên. - Có tôi.
857
00:59:45,174 --> 00:59:46,383
- Anh Harbutt. - Có tôi.
858
00:59:46,466 --> 00:59:47,551
Đó là Eagle và Cadena.
859
00:59:47,634 --> 00:59:49,469
Đi vòng quanh họ ở bán kính 1,6 cây số để yểm trợ cứu hộ.
860
00:59:49,553 --> 00:59:53,432
- Quay bánh lái góc chuẩn sang trái. 225. - Quay bánh lái góc chuẩn sang trái...
861
00:59:53,515 --> 00:59:56,059
Eagle, Greyhound đây. Tình trạng của anh thế nào?
862
00:59:56,852 --> 00:59:59,521
Chúng tôi bị trúng đạn phía trước buồng máy và một đám cháy ở boong dưới.
863
00:59:59,605 --> 01:00:00,814
Vài thương vong.
864
01:00:01,440 --> 01:00:04,359
Tàu Kong Gustav bị trúng đạn trước, bị chìm sau ba phút.
865
01:00:04,443 --> 01:00:05,694
Không thấy người sống sót.
866
01:00:06,528 --> 01:00:07,821
Một buổi chiều tồi tệ, thuyền trưởng.
867
01:00:09,072 --> 01:00:10,157
Anh vẫn hoạt động được chứ?
868
01:00:11,450 --> 01:00:13,952
Chúng tôi bị nghiêng năm độ về mạn phải, và đuôi tàu bị chìm,
869
01:00:14,036 --> 01:00:16,079
nhưng chúng tôi vẫn lai dắt được tới năm hải lý.
870
01:00:16,163 --> 01:00:18,916
Một tấm vỏ tàu bị cong vênh, khiến nước tràn vào.
871
01:00:18,999 --> 01:00:21,168
Nếu tăng tốc, tàu sẽ nghiêng nhiều hơn.
872
01:00:22,419 --> 01:00:23,962
Chúng tôi phải giữ cho anh nổi, Eagle.
873
01:00:24,713 --> 01:00:26,465
Chúng tôi sẽ cố hết sức, thuyền trưởng.
874
01:00:27,007 --> 01:00:29,676
Tốt lắm. Greyhound hết.
875
01:00:43,732 --> 01:00:47,319
THỨ NĂM PHIÊN GÁC ĐẦU TIÊN 2000 - 2400
876
01:00:47,402 --> 01:00:50,405
14 GIỜ TRƯỚC KHI ĐƯỢC YỂM TRỢ TRÊN KHÔNG
877
01:00:57,246 --> 01:00:58,997
Tôi đã sẵn sàng thay anh.
878
01:00:59,081 --> 01:01:01,375
Tốt lắm. Chúng ta giữ hướng 225.
879
01:01:01,458 --> 01:01:04,002
Và chúng ta ở tốc độ chuẩn để bảo toàn nhiên liệu.
880
01:01:04,086 --> 01:01:05,587
Tôi thay ca anh.
881
01:01:08,465 --> 01:01:09,466
Chỉ huy?
882
01:01:10,300 --> 01:01:13,220
Tôi hết ca, chỉ huy. Anh Carling chỉ huy thủy thủ đoàn và buồng lái.
883
01:01:13,720 --> 01:01:14,763
Tốt lắm.
884
01:01:15,347 --> 01:01:18,851
Anh Carling, Cadena lai dắt Eagle bốn hải lý.
885
01:01:18,934 --> 01:01:21,979
Tiếp tục đi vòng quanh. Chúng ta sẽ giữ vị trí phòng thủ ở cuối đội hộ tống.
886
01:01:22,729 --> 01:01:24,940
Sonar, quét chuẩn ở mạn phải.
887
01:01:25,440 --> 01:01:27,776
Sonar, Đài chỉ huy đây. Tìm kiếm mạn phải, mô hình chuẩn.
888
01:01:41,456 --> 01:01:44,001
Greyhound, Eagle đây.
889
01:01:49,047 --> 01:01:50,132
Greyhound đây.
890
01:01:50,215 --> 01:01:52,384
Đề nghị cho phép bỏ tàu, thuyền trưởng.
891
01:01:53,051 --> 01:01:55,095
Miếng vá lỗ thủng không đủ lớn.
892
01:01:55,179 --> 01:01:58,473
Chúng tôi đang nghiêng 15 độ, và boong chính ngập nước.
893
01:01:59,099 --> 01:02:02,186
Tôi chắc anh đã làm hết sức có thể. Cho phép.
894
01:02:02,769 --> 01:02:06,190
Nó đã là một ngôi nhà tốt, thuyền trưởng. Được đi biển với ông là một vinh dự.
895
01:02:06,273 --> 01:02:08,442
Chúng tôi sẽ cầu nguyện cho các anh. Chúc may mắn, Thuyền trưởng.
896
01:02:08,525 --> 01:02:10,694
Cảm ơn anh đã làm rất tốt.
897
01:02:32,508 --> 01:02:33,592
Cảm ơn, Cleveland.
898
01:02:34,551 --> 01:02:35,636
Tôi là Pitts, thuyền trưởng.
899
01:02:36,637 --> 01:02:38,597
- Cảm ơn anh. - Thuyền trưởng.
900
01:02:52,819 --> 01:02:54,196
Tôi cần anh Cole.
901
01:02:57,658 --> 01:03:00,369
Yêu cầu Phó chỉ huy lên đài chỉ huy.
902
01:03:04,540 --> 01:03:05,874
Thuyền trưởng muốn gặp tôi à?
903
01:03:16,677 --> 01:03:18,095
Tôi đã mất Eagle.
904
01:03:18,178 --> 01:03:22,641
Harry và Dicky cũng sắp hết thùng nổ sâu và nhiên liệu, như chúng ta.
905
01:03:22,724 --> 01:03:25,769
Tôi chỉ có thể bảo vệ được rất ít cho đội hộ tống.
906
01:03:26,728 --> 01:03:28,355
Chúng ta cần yểm trợ trên không, Charlie.
907
01:03:30,232 --> 01:03:31,233
Tôi...
908
01:03:37,489 --> 01:03:41,159
Tôi đánh điện cho Bộ Hải quân có phạm quy định dừng liên lạc không?
909
01:03:41,243 --> 01:03:44,454
Hay điều đó sẽ khiến bầy sói biết chúng ta đang yếu thế nào?
910
01:03:44,538 --> 01:03:45,914
Nội dung bức điện là gì?
911
01:03:48,250 --> 01:03:49,334
"Cần hỗ trợ khẩn."
912
01:03:50,168 --> 01:03:52,170
Không. "Cần hỗ trợ." Thế nghĩa là "khẩn" rồi.
913
01:03:52,838 --> 01:03:55,048
"Cần" không cần thiết. Chỉ cần "hỗ trợ."
914
01:03:55,132 --> 01:03:58,177
Bộ Hải quân chỉ cần biết thế để thay đổi điểm yểm trợ.
915
01:03:58,260 --> 01:04:00,429
Quân Đức có thể bỏ qua bức điện ngắn như thế.
916
01:04:01,096 --> 01:04:04,683
Tôi sẽ không cần mạo hiểm thế này nếu hôm qua tôi thông minh hơn.
917
01:04:05,350 --> 01:04:07,728
Điều hôm qua ông làm, hôm nay ta lãnh đủ.
918
01:04:07,811 --> 01:04:11,607
Chưa đủ, Charlie. Còn lâu mới đủ.
919
01:04:25,162 --> 01:04:26,580
Điện từ Bộ Hải quân, thuyền trưởng.
920
01:04:27,372 --> 01:04:30,125
Vài chỗ khó giải mã quá, thuyền trưởng. Tôi đã cố hết sức.
921
01:04:32,252 --> 01:04:33,879
- Phó chỉ huy lên đài chỉ huy. - Rõ.
922
01:04:35,672 --> 01:04:36,715
Những chỗ được mã hóa này là gì?
923
01:04:36,798 --> 01:04:39,843
Tôi nghĩ là các số được mã hóa. Nhưng tôi chắc chắn điều đó.
924
01:04:40,844 --> 01:04:42,513
"Chờ máy bay.
925
01:04:42,596 --> 01:04:45,182
Mật khẩu, 'Uncle William.' Trả lời, 'Baker Dog.'"
926
01:04:46,600 --> 01:04:47,601
Thuyền trưởng?
927
01:04:47,684 --> 01:04:49,811
Charlie. Điện từ Bộ Hải quân.
928
01:04:49,895 --> 01:04:51,605
Tiếp viện đã được cử đi.
929
01:04:53,190 --> 01:04:54,733
Nhưng mới giải mã được một phần.
930
01:04:54,816 --> 01:04:56,276
Lập một nhóm, giải mã nốt phần còn lại.
931
01:04:56,360 --> 01:04:57,361
Rõ.
932
01:05:17,673 --> 01:05:19,132
Greyhound!
933
01:05:20,717 --> 01:05:23,720
Đoàn hộ tống của mày không an toàn.
934
01:05:24,972 --> 01:05:28,267
Bọn tao luôn có thể tìm được mày trong bóng đêm để giết.
935
01:05:28,350 --> 01:05:29,351
Các tàu bảo vệ, Greyhound đây.
936
01:05:29,434 --> 01:05:31,937
- Hay tiếp theo Dick sẽ chết? Hay Harry? - Chuyển mọi liên lạc
937
01:05:32,020 --> 01:05:33,480
sang kênh Hotel. Thực hiện ngay.
938
01:05:35,399 --> 01:05:37,734
Tôi cứ tưởng đây là các con số, nhưng đó là "Điểm tia X."
939
01:05:37,818 --> 01:05:39,945
"Thay đổi điểm hẹn sang Điểm tia X."
940
01:05:40,696 --> 01:05:42,614
- Sớm chừng nào? - Kiểu như khoảng bốn giờ, thuyền trưởng.
941
01:05:44,074 --> 01:05:45,075
Thuyền trưởng.
942
01:05:57,421 --> 01:06:00,883
THỨ SÁU PHIÊN GÁC SÁNG 0800 - 1200
943
01:06:00,966 --> 01:06:03,218
BA GIỜ TRƯỚC KHI ĐƯỢC YỂM TRỢ TRÊN KHÔNG
944
01:06:19,818 --> 01:06:21,361
- Liên lạc viên. - Có tôi.
945
01:06:21,445 --> 01:06:25,282
Vào buồng của tôi và mang cho tôi đôi dép.
946
01:06:25,365 --> 01:06:26,366
Rõ.
947
01:06:45,677 --> 01:06:47,763
À, cảm ơn. Mang giày về đó.
948
01:07:02,694 --> 01:07:04,696
Tôi thấy hai mục tiêu phương vị 099...
949
01:07:04,780 --> 01:07:07,407
Trung tâm Chiến thuật báo cáo hai mục tiêu ở mạn phải tàu. 099.
950
01:07:07,491 --> 01:07:08,867
Mục tiêu còn lại ở 168.
951
01:07:08,951 --> 01:07:11,328
- Thủy thủ trưởng, bật đèn trắng. - Rõ.
952
01:07:13,455 --> 01:07:14,790
Charlie, các tín hiệu này.
953
01:07:15,332 --> 01:07:18,001
Rõ, hai mục tiêu chưa xác định xuất hiện trên màn hình ra đa.
954
01:07:18,085 --> 01:07:19,545
Chúng đang tiến thẳng về phía ta.
955
01:07:19,628 --> 01:07:22,506
Chỉ hai giờ là tới điểm hẹn, Ernie. Quả là ý trời.
956
01:07:25,551 --> 01:07:30,764
Tất cả tàu bảo vệ, Greyhound đây. Có hai mục tiêu ở mạn phải.
957
01:07:30,848 --> 01:07:32,516
Duy trì vị trí phòng thủ.
958
01:07:33,684 --> 01:07:35,936
Anh Watson, đưa chúng ta vào vị trí chiến đấu.
959
01:07:36,019 --> 01:07:37,437
- Vào vị trí chiến đấu. - Rõ.
960
01:07:38,522 --> 01:07:41,191
Vào vị trí chiến đấu. Tất cả thủy thủ, vào vị trí chiến đấu.
961
01:07:41,275 --> 01:07:43,902
Harry, Dicky. Greyhound đây. Tôi đang tấn công các mục tiêu.
962
01:07:43,986 --> 01:07:46,446
Xin phép tới đó và chiến đấu cùng ông.
963
01:07:46,530 --> 01:07:48,866
- Không được, Dicky. Duy trì phòng thủ. - Rõ.
964
01:07:50,325 --> 01:07:52,035
- Liên lạc viên. - Có tôi.
965
01:07:54,037 --> 01:07:55,372
Làm ơn cho tôi thêm cà phê.
966
01:07:56,206 --> 01:07:57,291
Rõ.
967
01:08:06,675 --> 01:08:07,843
Greyhound.
968
01:08:08,552 --> 01:08:10,554
Chào buổi sáng, Greyhound.
969
01:08:11,722 --> 01:08:15,434
Mày tưởng mày thoát khỏi Sói Xám này hả?
970
01:08:15,517 --> 01:08:19,770
Không, không đâu. Mày sẽ không thoát được.
971
01:08:20,689 --> 01:08:24,775
Biển đứng về phe Sói Xám trong cuộc truy tìm này,
972
01:08:24,859 --> 01:08:27,404
không phải con chó săn đang chạy trốn.
973
01:08:27,988 --> 01:08:31,824
Mày và các đồng đội của mày hôm nay sẽ chết.
974
01:08:32,409 --> 01:08:33,409
Buồng lái, Trung tâm Chiến thuật đây.
975
01:08:33,493 --> 01:08:35,913
- Ra đa cho thấy mục tiêu ở 110. - Kính tiềm vọng, phải!
976
01:08:35,996 --> 01:08:38,790
Tầm bắn 1.900 cây số và đang tiến gần.
977
01:08:38,873 --> 01:08:40,125
Khoảng gần 2 cây số!
978
01:08:40,876 --> 01:08:42,293
- Kia! - Bắn!
979
01:08:46,840 --> 01:08:48,467
Lằn tàu, chỉ huy! Kia!
980
01:08:54,348 --> 01:08:55,431
Mục tiêu 187...
981
01:08:55,516 --> 01:08:58,976
Sonar báo cáo có ngư lôi, mạn phải, phương vị 187. Tầm bắn 1.400 cây số.
982
01:09:00,687 --> 01:09:02,689
- Quay bánh lái 30 độ sang trái. - Quay bánh lái 30 độ sang trái.
983
01:09:14,743 --> 01:09:18,580
Quả ngư lôi thứ hai ở mạn phải! Phương vị 120! Tầm bắn 900 mét!
984
01:09:18,663 --> 01:09:21,333
- Quay bánh lái kịch phải, kịch phải! - Quay bánh lái kịch phải, kịch phải!
985
01:09:29,800 --> 01:09:31,885
Hủy lệnh trước! Giữ bánh lái!
986
01:09:31,969 --> 01:09:33,220
Hủy. Giữ bánh lái.
987
01:09:33,303 --> 01:09:34,888
Rõ. Đang giữ hướng.
988
01:09:52,739 --> 01:09:54,449
Quay bánh lái kịch phải, kịch phải!
989
01:09:54,533 --> 01:09:56,952
Giảm tốc ở đuôi mạn phải! Mạn trái hết tốc lực!
990
01:09:57,035 --> 01:09:59,037
Giảm tốc ở đuôi mạn phải! Mạn trái hết tốc lực!
991
01:10:14,970 --> 01:10:16,763
Tất cả thủy thủ, chuẩn bị va chạm!
992
01:10:32,988 --> 01:10:35,407
Giữ bánh lái! Lái thẳng đến tín hiệu ở 119!
993
01:10:35,490 --> 01:10:36,909
- 119. Rõ, thuyền trưởng. - Hết tốc lực.
994
01:10:36,992 --> 01:10:39,870
- Hết tốc lực. Rõ. - Ta sẽ đâm vào tàu ngầm nếu cần!
995
01:10:59,431 --> 01:11:01,099
Ngư lôi, mạn phải mũi tàu!
996
01:11:01,183 --> 01:11:03,685
- Sang trái tới phương vị 100. - Rõ.
997
01:11:22,871 --> 01:11:24,998
Tháp chỉ huy, ngay trước mặt!
998
01:11:27,960 --> 01:11:29,211
Hẳn ta đã đâm nó!
999
01:11:30,546 --> 01:11:34,383
Charlie! Quay tàu để có thể mở giá súng ở đuôi tàu! Ta sẽ bắn từ mạn tàu!
1000
01:11:34,466 --> 01:11:37,803
Quay bánh lái 30 độ sang trái, giảm tốc còn hai phần ba. Bắn khi thấy mục tiêu.
1001
01:11:43,225 --> 01:11:44,768
Tất cả tay súng, theo dõi mục tiêu!
1002
01:11:44,852 --> 01:11:47,145
Mục tiêu sẽ ở bên phải mũi tàu.
1003
01:11:47,229 --> 01:11:48,647
Bắn khi thấy mục tiêu!
1004
01:11:48,730 --> 01:11:51,733
Vũ khí, Đài chỉ huy đây. Tất cả tay súng, theo dõi mục tiêu. Bắn khi thấy.
1005
01:12:15,716 --> 01:12:18,135
Phát hiện tàu ngầm thứ hai! Kính tiềm vọng, mạn phải mũi tàu!
1006
01:12:21,555 --> 01:12:23,223
Nó nhắm thẳng vào chúng ta!
1007
01:12:23,849 --> 01:12:26,602
Tất cả tay súng, theo dõi mục tiêu! Chĩa súng vào mục tiêu!
1008
01:12:31,481 --> 01:12:33,400
Yểm trợ trên không!
1009
01:12:35,319 --> 01:12:37,613
Đài chỉ huy báo cáo tín hiệu máy bay. "Uncle William."
1010
01:12:37,696 --> 01:12:39,114
Trả lời, "Baker Dog."
1011
01:12:39,907 --> 01:12:41,325
Quay bánh lái góc chuẩn sang phải!
1012
01:12:41,408 --> 01:12:42,993
Súng 41 và 42,
1013
01:12:43,076 --> 01:12:45,245
bắn để đánh dấu mục tiêu cho máy bay!
1014
01:12:45,329 --> 01:12:47,164
...đánh dấu mục tiêu cho máy bay.
1015
01:13:18,445 --> 01:13:19,530
Làm tốt lắm.
1016
01:13:40,217 --> 01:13:42,636
Thuyền trưởng, tôi hết ca. Anh Carling chỉ huy thủy thủ đoàn.
1017
01:13:43,262 --> 01:13:44,263
Tốt lắm.
1018
01:13:45,722 --> 01:13:46,807
Liên lạc viên.
1019
01:13:48,600 --> 01:13:50,227
- Có tôi. - Viết cái này.
1020
01:13:51,019 --> 01:13:53,480
"Gửi Đội hộ tống và tất cả tàu bảo vệ:
1021
01:13:54,690 --> 01:13:58,652
Sonar báo cáo không có mục tiêu. Ra đa báo cáo không có mục tiêu.
1022
01:14:00,112 --> 01:14:01,780
Tất cả tàu bảo vệ, quay lại vị trí."
1023
01:14:02,781 --> 01:14:03,782
- Gửi đi. - Rõ.
1024
01:14:07,995 --> 01:14:09,663
Hướng của tôi là 290.
1025
01:14:09,746 --> 01:14:12,249
- Tốt lắm. Giữ hướng hiện tại. - Giữ hướng hiện tại.
1026
01:14:12,332 --> 01:14:14,877
- Tốc độ tiêu chuẩn. - Tốc độ tiêu chuẩn. Rõ.
1027
01:14:27,639 --> 01:14:29,641
Quan sát Phía trước báo cáo có tàu ở mạn phải mũi tàu.
1028
01:14:29,725 --> 01:14:31,894
Phương vị 110. Tầm bắn 12 cây số.
1029
01:14:34,855 --> 01:14:37,941
TÀU KHU TRỤC ANH QUỐC HMS DIAMOND
1030
01:14:39,985 --> 01:14:41,653
- Có điện, chỉ huy. - Đọc đi.
1031
01:14:41,737 --> 01:14:43,739
"Bộ Hải quân gửi Greyhound. Xin chào mừng.
1032
01:14:43,822 --> 01:14:46,450
Vui lòng liên lạc với Diamond qua điện thoại radio.
1033
01:14:53,498 --> 01:14:56,293
Diamond, Greyhound đây. Anh có nghe thấy tôi không?
1034
01:14:56,877 --> 01:15:00,464
Rất rõ, Greyhound. Thấy bảo ông đã gặp chút khó khăn.
1035
01:15:01,340 --> 01:15:03,717
Vâng, thuyền trưởng. Trong 48 giờ qua,
1036
01:15:03,800 --> 01:15:08,263
chúng tôi đã mất bảy tàu của đội hộ tống. Hai tàu khác bị hư hại.
1037
01:15:08,722 --> 01:15:11,350
Và tình trạng tàu của ông? Ông thế nào?
1038
01:15:11,433 --> 01:15:14,728
Tôi bị tàu ngầm bắn vào mạn trái. Ba người chết.
1039
01:15:14,811 --> 01:15:16,104
Nhưng ông vẫn hoạt động được?
1040
01:15:16,188 --> 01:15:20,108
Vâng. Dicky và tôi đã chiến đấu với nó trên mặt biển và đã đánh chìm nó.
1041
01:15:20,192 --> 01:15:22,569
Ờ, nhóm bảo vệ của tôi đánh chìm ba tàu khác.
1042
01:15:22,653 --> 01:15:25,864
Bốn tàu ngầm? Làm rất tốt, Greyhound.
1043
01:15:27,616 --> 01:15:31,036
Bây giờ các ông sẽ nghỉ và chúng tôi tiếp nhận hộ tống tới Liverpool.
1044
01:15:31,119 --> 01:15:32,454
Ông đưa Dicky và Harry đi
1045
01:15:32,538 --> 01:15:34,831
và đi nhanh nhất có thể tới xưởng tàu ở Londonderry.
1046
01:15:36,667 --> 01:15:41,839
Tôi đề nghị được ở lại hộ tống. Còn 56 giờ nhiên liệu ở tốc độ tối thiểu.
1047
01:15:42,506 --> 01:15:45,843
Không, đó là lệnh, Đô đốc. Chúng tôi sẽ tiếp quản hộ tống từ đây.
1048
01:15:45,926 --> 01:15:47,845
Tôi cần ông đưa Dicky và Harry về nhà.
1049
01:15:47,928 --> 01:15:51,056
Họ không đủ điều kiện để hoạt động, hiểu chứ? Về Derry với ông.
1050
01:15:51,139 --> 01:15:52,140
Rõ.
1051
01:15:52,808 --> 01:15:55,477
Cho tôi biết, Greyhound, tôi tò mò thôi,
1052
01:15:55,561 --> 01:15:57,688
lần này là chuyến vượt biển bao nhiêu của ông?
1053
01:15:58,689 --> 01:16:00,274
Chuyến đầu tiên của tôi, thuyền trưởng.
1054
01:16:00,983 --> 01:16:02,442
Không tin nổi.
1055
01:16:02,526 --> 01:16:05,696
Vậy, hãy hy vọng lần sau sẽ dễ hơn một chút, nhỉ? Thật ngưỡng mộ, Chỉ huy.
1056
01:16:05,779 --> 01:16:06,905
Cảm ơn, thuyền trưởng.
1057
01:16:21,795 --> 01:16:23,463
Dicky, Harry. Greyhound đây.
1058
01:16:23,547 --> 01:16:25,048
- Dicky đây. - Harry đây.
1059
01:16:25,132 --> 01:16:26,967
Các anh đã hoàn thành nhiệm vụ bảo vệ.
1060
01:16:27,050 --> 01:16:30,012
Thiết lập đội hình bậc thang phải với tôi dẫn đầu đội hộ tống.
1061
01:16:30,095 --> 01:16:33,515
Chúng ta sẽ khởi hành ở vị trí 087 đi Londonderry.
1062
01:16:33,599 --> 01:16:35,017
Rõ.
1063
01:16:35,100 --> 01:16:36,143
Rõ.
1064
01:16:41,440 --> 01:16:43,066
GREYHOUND GỬI ĐỘI HỘ TỐNG.
1065
01:16:43,150 --> 01:16:45,986
XIN GỬI LÒNG BIẾT ƠN SÂU SẮC VÌ SỰ HỢP TÁC TUYỆT VỜI CỦA CÁC BẠN.
1066
01:16:46,069 --> 01:16:48,614
TẠM BIỆT VÀ CHÚC MAY MẮN.
1067
01:16:58,290 --> 01:16:59,458
Liên lạc viên.
1068
01:17:00,375 --> 01:17:02,169
- Liên lạc viên. - Có tôi.
1069
01:17:04,755 --> 01:17:07,549
- Cầu tín hiệu. Gửi đi. - Cầu tín hiệu. Rõ.
1070
01:17:07,633 --> 01:17:10,302
Commodore đang gửi tín hiệu, năm phút nữa là đổi hướng, Thuyền trưởng.
1071
01:17:10,385 --> 01:17:12,554
Rất tốt. Giữ hướng hiện tại.
1072
01:17:12,638 --> 01:17:14,973
Khi ta vượt qua các tàu dẫn đường, sang phải ở 087.
1073
01:17:15,057 --> 01:17:17,100
- Dodge, James, đội hình bậc thang phải. - Rõ.
1074
01:17:17,184 --> 01:17:19,353
Giữ vị trí 087. Đội hình bậc thang phải.
1075
01:17:19,436 --> 01:17:22,064
- Lái tàu, báo vị trí của anh. - Vị trí 083.
1076
01:17:22,147 --> 01:17:23,690
Rất tốt. Giữ hướng hiện tại.
1077
01:17:23,774 --> 01:17:25,484
Giữ hướng hiện tại. Rõ.
1078
01:17:43,585 --> 01:17:45,587
Anh Carling, anh chỉ huy tàu.
1079
01:17:47,589 --> 01:17:49,216
Tôi sẽ ở trong buồng nếu anh cần.
1080
01:17:50,384 --> 01:17:51,385
Rõ.
1081
01:19:28,106 --> 01:19:31,568
CẢM ƠN GREYHOUND... CHÚC MAY MẮN...
1082
01:19:31,652 --> 01:19:35,072
CHÚNG TÔI MỜI UỐNG Ở DERRY...
1083
01:19:51,505 --> 01:19:53,841
CHÚA VẪN NHƯ THẾ HÔM QUA, HÔM NAY, VÀ MÃI MÃI.
1084
01:20:32,337 --> 01:20:34,715
"Con tạ ơn ngài, Đức Cha trên trời,
1085
01:20:34,798 --> 01:20:36,675
đã độ lượng bảo vệ con cho tới hôm nay.
1086
01:20:36,758 --> 01:20:40,345
Con nguyện hiến dâng cho ngài, thân thể và linh hồn con. Amen."
1087
01:21:37,736 --> 01:21:40,239
TRONG CUỘC CHIẾN ĐẠI TÂY DƯƠNG,
1088
01:21:40,322 --> 01:21:44,743
HƠN 3.500 TÀU CHỞ HÀNG TRIỆU TẤN HÀNG ĐÃ BỊ CHÌM.
1089
01:21:44,826 --> 01:21:50,832
72.200 NGƯỜI ĐÃ CHẾT.
1090
01:22:13,021 --> 01:22:17,442
DỰA TRÊN TIỂU THUYẾT "THE GOOD SHEPHERD" CỦA C.S. FORESTER
1091
01:24:31,076 --> 01:24:37,708
CHIẾN HẠM THỦ LĨNH
1092
01:31:22,654 --> 01:31:25,657
CHIẾN HẠM THỦ LĨNH
1093
01:31:33,749 --> 01:31:35,751
Biên dịch: Ngân Trần