1 00:00:07,590 --> 00:00:10,719 LOẠT PHIM TÀI LIỆU NETFLIX 2 00:00:19,561 --> 00:00:22,355 Có những nơi tôi không nghĩ sẽ đứng ở đó được. 3 00:00:27,235 --> 00:00:28,111 Đây là ví dụ. 4 00:00:38,288 --> 00:00:40,582 Đây là dãy Andes. 5 00:00:59,476 --> 00:01:01,811 Rồi, tốt đúng không? Ta quay được chưa? 6 00:01:02,312 --> 00:01:04,564 Giờ có ai đến đón tôi không? Xin chào? 7 00:01:06,274 --> 00:01:07,108 Xin chào? 8 00:01:08,777 --> 00:01:09,694 Tôi lạnh quá. 9 00:01:13,948 --> 00:01:16,993 Một anh chàng hạnh phúc, đói bụng 10 00:01:17,077 --> 00:01:20,455 Du ngoạn muôn nơi Biển cả và đất liền 11 00:01:21,247 --> 00:01:23,708 Cố gắng tìm hiểu 12 00:01:23,792 --> 00:01:27,712 Nghệ thuật của mì ống, thịt lợn Thịt gà và thịt cừu 13 00:01:27,796 --> 00:01:29,547 Anh ấy sẽ lái xe đến chỗ bạn 14 00:01:29,631 --> 00:01:31,424 Anh ấy sẽ bay đến chỗ bạn 15 00:01:31,508 --> 00:01:33,051 Anh ấy sẽ hát cho bạn nghe 16 00:01:33,134 --> 00:01:34,844 Và nhảy cho bạn xem 17 00:01:34,928 --> 00:01:36,638 Anh ấy sẽ cười với bạn 18 00:01:36,721 --> 00:01:38,431 Và khóc vì bạn 19 00:01:38,515 --> 00:01:40,892 Chỉ để đổi lại một điều 20 00:01:40,975 --> 00:01:44,062 Ai đó cho ăn 21 00:01:44,145 --> 00:01:46,981 Ai đó làm ơn 22 00:01:47,065 --> 00:01:49,984 Ai đó cho Phil ăn 23 00:01:50,068 --> 00:01:54,072 Ai đó cho anh ấy ăn ngay đi 24 00:02:03,039 --> 00:02:04,582 Santiago, Chile. 25 00:02:07,168 --> 00:02:10,672 Nghe kỳ lạ nhỉ? Tôi thấy vậy. Đó là lý do tôi muốn đến đây. 26 00:02:16,886 --> 00:02:18,972 Tôi không biết phải mong đợi gì. 27 00:02:19,055 --> 00:02:21,141 Tôi không biết nhiều về Chile. 28 00:02:21,224 --> 00:02:24,519 Chỗ tôi sống không có nhiều nhà hàng Chile 29 00:02:24,602 --> 00:02:27,355 nên tôi còn không rành ẩm thực của họ. 30 00:02:27,856 --> 00:02:29,524 Chile dài và hẹp, 31 00:02:30,024 --> 00:02:32,110 nằm dọc bờ biển phía tây của Nam Mỹ 32 00:02:32,193 --> 00:02:34,279 giữa dãy Andes và Thái Bình Dương. 33 00:02:34,779 --> 00:02:38,408 Santiago là thủ đô của Chile với 5,6 triệu dân. 34 00:02:39,617 --> 00:02:41,494 Thời điểm ghé thăm hoàn hảo. 35 00:02:41,578 --> 00:02:45,165 Người Chile đã và đang làm một số thay đổi lớn với đất nước. 36 00:02:45,248 --> 00:02:47,584 Bạn thấy nó ở hầu hết mọi nơi bạn đến. 37 00:02:49,002 --> 00:02:50,879 Rất nhiều nghệ thuật đường phố. 38 00:02:52,422 --> 00:02:54,883 Sự pha trộn tuyệt vời giữa cũ và mới. 39 00:02:57,635 --> 00:03:00,180 Nhưng bạn còn thấy rất nhiều món này. 40 00:03:02,849 --> 00:03:05,101 Ta sẽ lê la các tiệm sánguche. 41 00:03:05,727 --> 00:03:07,729 Có cần nói sánguche là gì không? 42 00:03:08,646 --> 00:03:11,024 Điểm dừng đầu tiên: Antigua Fuente. 43 00:03:11,649 --> 00:03:12,483 Xin chào! 44 00:03:12,567 --> 00:03:15,778 Tôi gặp Isidora Díaz, một nhà văn ẩm thực tuyệt vời. 45 00:03:16,446 --> 00:03:20,283 Chào mừng đến với Chile và đến với tiệm yêu thích của tôi. 46 00:03:20,366 --> 00:03:23,453 Tức là nó có cơ hội trở thành tiệm yêu thích của tôi. 47 00:03:23,536 --> 00:03:25,205 - Bởi vì sánguche… - Ừ? 48 00:03:25,288 --> 00:03:27,665 …là một trong số món yêu thích của tôi. 49 00:03:27,749 --> 00:03:28,708 Nó là đỉnh nhất. 50 00:03:31,002 --> 00:03:34,714 Món thống nhất cả nước là bánh kẹp. 51 00:03:34,797 --> 00:03:36,341 Đây là món quốc dân nhỉ? 52 00:03:36,424 --> 00:03:38,551 Phải, đúng thế. Chúng tôi rất mê nó. 53 00:03:38,635 --> 00:03:41,638 Tưởng ở Mỹ thích thôi, nhưng ở đây là đẳng cấp khác. 54 00:03:42,138 --> 00:03:43,014 Tôi thấy rồi. 55 00:03:44,557 --> 00:03:47,435 - Tôi gặp rắc rối rồi à? - Đời anh sẽ thay đổi. 56 00:03:48,186 --> 00:03:50,605 - Ý tôi là… - Chắc tôi cần thêm cái đĩa. 57 00:03:50,688 --> 00:03:52,607 Không. Mỗi người một phần. 58 00:03:52,690 --> 00:03:54,609 Gì? Không phải chia ra ăn à? 59 00:03:55,235 --> 00:03:58,821 Không, đó là một quy tắc trong văn hóa bánh kẹp của Chile. 60 00:03:58,905 --> 00:03:59,906 Không chia sẻ? 61 00:03:59,989 --> 00:04:00,823 Không chia sẻ. 62 00:04:01,324 --> 00:04:03,660 Chiếc bánh kẹp đầu tiên đến, khổng lồ. 63 00:04:04,369 --> 00:04:05,828 Kiểu như burger, 64 00:04:05,912 --> 00:04:07,956 kết hợp của thịt heo và thịt bò. 65 00:04:08,039 --> 00:04:11,626 Và trên đó có dưa cải bắp, một điều mới mẻ đối với tôi. 66 00:04:11,709 --> 00:04:13,127 - Chờ đã. - Cảm ơn. 67 00:04:13,211 --> 00:04:15,296 - Làm sao cầm lên? - Không cần. 68 00:04:15,380 --> 00:04:17,590 - Ta ăn nó với dao và nĩa. - Vậy sao? 69 00:04:17,674 --> 00:04:18,675 - Ừ. - Được rồi. 70 00:04:18,758 --> 00:04:21,928 Sẽ hơi bầy hầy, nhưng anh sẽ phải chấp nhận việc đó. 71 00:04:22,011 --> 00:04:23,680 Đây là Nam Mỹ, anh biết đó. 72 00:04:23,763 --> 00:04:25,598 Tôi cũng bầy hầy ở Bắc Mỹ đấy. 73 00:04:26,182 --> 00:04:27,684 Trời. Các bạn nhìn này. 74 00:04:27,767 --> 00:04:31,437 Nó có đầy xốt và bơ cùng rất nhiều thứ trên đó. 75 00:04:31,521 --> 00:04:34,691 Và mỗi cái bánh kẹp phủ cả muỗng đầy xốt mayonnaise. 76 00:04:36,067 --> 00:04:37,193 Như anh thấy, 77 00:04:37,735 --> 00:04:41,281 ở Chile, mayonnaise không phải gia vị, nó là một thành phần. 78 00:04:41,364 --> 00:04:42,240 Phải. 79 00:04:43,366 --> 00:04:45,493 - Ừ, tôi hiểu rồi. - Đúng không? 80 00:04:46,744 --> 00:04:47,745 Trời, ngon quá. 81 00:04:48,246 --> 00:04:49,247 Giờ tôi sẽ thử 82 00:04:49,330 --> 00:04:51,666 một việc rất Mỹ, đó là cầm nó lên. 83 00:04:51,749 --> 00:04:53,835 Ừ, làm đi. Nhưng sẽ bầy hầy đấy. 84 00:04:53,918 --> 00:04:55,211 Phần nhân sẽ rơi ra. 85 00:04:55,295 --> 00:04:59,257 Mọi người sẽ nhìn kiểu cái cha này không phải người ở đây, rõ rồi. 86 00:04:59,340 --> 00:05:02,427 Vì không ai ăn nó bằng tay cả. Xin lỗi. 87 00:05:02,510 --> 00:05:06,097 - Họ nghĩ tôi là người lạ? - Không, họ sẽ nghĩ anh rất gan. 88 00:05:06,180 --> 00:05:07,348 - Gan? - Ừ. 89 00:05:08,558 --> 00:05:09,642 - Đúng vậy. - Ừ. 90 00:05:10,727 --> 00:05:13,271 Antigua Fuente nằm ngay trung tâm thành phố, 91 00:05:13,354 --> 00:05:17,275 từng là trung tâm chính các cuộc biểu tình lớn chống bất bình đẳng 92 00:05:17,358 --> 00:05:19,736 làm rung chuyển đất nước từ năm 2019. 93 00:05:21,070 --> 00:05:22,613 Nơi này ngay trung tâm. 94 00:05:22,697 --> 00:05:25,033 - Ta ở trung tâm Santiago. - Phải. 95 00:05:25,116 --> 00:05:29,495 Đã có biểu tình lớn, ba triệu người. Không hẳn là cuộc cách mạng, nhưng… 96 00:05:29,579 --> 00:05:31,831 - Có lẽ đó là cuộc cách mạng. - Vậy à? 97 00:05:31,914 --> 00:05:34,709 Cơn thịnh nộ của dân Chile về sự bất bình đẳng 98 00:05:34,792 --> 00:05:37,170 bùng nổ trong một giây. 99 00:05:37,253 --> 00:05:39,589 Và chuyện này đã xảy ra trên cả nước, 100 00:05:39,672 --> 00:05:42,717 nhưng tâm chấn của sự kiện đó là ở đây. 101 00:05:42,800 --> 00:05:44,844 - Rồi tình hình có thay đổi? - Có. 102 00:05:44,927 --> 00:05:47,597 Đang trong quá trình viết hiến pháp mới. 103 00:05:47,680 --> 00:05:51,059 - Ừ. - Hiến pháp đầu tiên có bình đẳng giới. 104 00:05:51,142 --> 00:05:54,604 Và ngoài ra, tất cả người bản địa đều được lên tiếng. 105 00:05:54,687 --> 00:05:57,023 - Điều đó làm tôi xúc động. - Tôi hiểu. 106 00:05:57,106 --> 00:05:59,734 Vì với tôi, đất nước này giờ đã khác rồi. 107 00:05:59,817 --> 00:06:01,986 Tôi vừa nghe hôm nay có tin vui. 108 00:06:02,070 --> 00:06:05,990 - Quyền kết hôn đồng giới được thông qua. - Phải. Chúc mừng. 109 00:06:06,074 --> 00:06:07,158 - Salud. - Vui lắm. 110 00:06:08,618 --> 00:06:10,119 - Như nó phải vậy. - Phải. 111 00:06:11,746 --> 00:06:14,123 - Giờ cô sẽ đưa tôi đến hai chỗ nữa. - Ừ. 112 00:06:14,665 --> 00:06:17,168 Tôi không biết tự kiểm soát. Đó là vấn đề. 113 00:06:21,589 --> 00:06:24,425 - Đây là khu nào vậy? - Đây là Khu Chế Biến Thịt. 114 00:06:24,509 --> 00:06:25,676 Khu Chế Biến Thịt? 115 00:06:25,760 --> 00:06:27,512 Tôi sẽ tộng thịt vào bao tử. 116 00:06:28,679 --> 00:06:29,597 - Trời. - Ừ. 117 00:06:29,680 --> 00:06:32,266 Ôi, nhìn cái chảo chứa đầy thịt heo này. 118 00:06:34,560 --> 00:06:37,188 Đây là giấc mơ của ai đó, chắc là của tôi. 119 00:06:38,189 --> 00:06:39,899 Nhưng đây là nơi họ chế biến. 120 00:06:39,982 --> 00:06:41,192 Nướng và hấp… 121 00:06:41,275 --> 00:06:42,276 Cùng một lúc. 122 00:06:42,360 --> 00:06:45,780 Để khiến thịt giòn bên ngoài và mềm bên trong. Tuyệt vời. 123 00:06:45,863 --> 00:06:48,324 Họ nên đặt nó trong phòng xông hơi ướt. 124 00:06:53,204 --> 00:06:54,122 Ôi trời. 125 00:06:54,747 --> 00:06:57,166 - À ha. Anh là Jaime? - Phải. 126 00:06:58,251 --> 00:07:00,586 Tôi thích anh. Tôi thích cách anh nghĩ. 127 00:07:01,170 --> 00:07:02,922 Chúa ơi. Cái… 128 00:07:03,005 --> 00:07:05,883 Nếu cô nói: "Chúa ơi" thì tôi nên nói gì đây? 129 00:07:05,967 --> 00:07:07,593 - Xốt mayonnaise. - Ừ? 130 00:07:07,677 --> 00:07:10,263 - Phải cho vào trước tiên. - Cho vào trước? 131 00:07:10,346 --> 00:07:12,140 Nó đỉnh lắm, thật đấy. 132 00:07:15,685 --> 00:07:18,813 Không phải bác sĩ nhưng chắc nên dừng ở năm thìa mayo. 133 00:07:18,896 --> 00:07:21,065 Đất nước này chắc điên rồi. 134 00:07:21,149 --> 00:07:23,067 Phải. Đúng đấy. Ừ. 135 00:07:23,943 --> 00:07:26,487 Tôi không nói nó không ngon. Rất là ngon. 136 00:07:26,571 --> 00:07:28,239 Tôi chỉ lo cho các bạn thôi. 137 00:07:28,739 --> 00:07:32,201 Nó làm từ rất nhiều bơ. Và quả bơ rất tốt cho tim mạch. 138 00:07:32,785 --> 00:07:33,619 Ừ, đúng rồi. 139 00:07:33,703 --> 00:07:35,705 - Sẽ cân bằng. - Tôi xuôi theo cô. 140 00:07:35,788 --> 00:07:36,914 Đến đây nào. 141 00:07:36,998 --> 00:07:40,626 Với bánh kẹp thế này, anh phải cắt qua hết các tầng. 142 00:07:45,965 --> 00:07:48,301 Tôi cố cắn hết một lần mà không được. 143 00:07:48,384 --> 00:07:49,594 - Không. - Nhiều quá. 144 00:07:49,677 --> 00:07:51,095 - Thật điên rồ. - Phải. 145 00:07:51,179 --> 00:07:52,221 - Ý tốt ấy. - Ừ. 146 00:07:54,307 --> 00:07:55,641 - Trời! - Nhỉ? 147 00:07:56,267 --> 00:07:58,144 Thịt heo quay ngon quá. 148 00:07:58,227 --> 00:08:01,063 Ừ, và anh biết đó, đây là bánh kẹp để ăn sáng. 149 00:08:01,147 --> 00:08:03,983 - Gì cơ? - Vì nơi này mở từ 6:00 sáng. 150 00:08:04,066 --> 00:08:05,818 - Sao các cô sống được? - Nhỉ? 151 00:08:09,113 --> 00:08:11,741 Đây là một trong số khu tôi thích ở Santiago, 152 00:08:11,824 --> 00:08:13,326 Barrio Lastarria, 153 00:08:13,868 --> 00:08:17,038 nơi bạn sẽ tìm thấy nhà hàng Liguria tuyệt vời. 154 00:08:17,538 --> 00:08:18,748 Hãy xem thử nơi này. 155 00:08:24,587 --> 00:08:27,632 Tôi cảm giác ta chuyển qua một nơi sành điệu hơn. 156 00:08:27,715 --> 00:08:31,260 Và ở một hơi sành điệu, bạn sẽ được uống đồ uống có cồn. 157 00:08:31,344 --> 00:08:32,970 - Chúc mừng. - Chúc mừng. 158 00:08:33,054 --> 00:08:34,096 Thật là thú vị. 159 00:08:34,180 --> 00:08:35,348 - Xin chào. - Chào! 160 00:08:35,431 --> 00:08:37,141 - Khỏe chứ? Chào Phil. - Chào. 161 00:08:37,225 --> 00:08:39,602 Anh phải ăn, không là say đấy. 162 00:08:39,685 --> 00:08:40,520 Đúng thế. 163 00:08:40,603 --> 00:08:43,564 - Đẹp quá. Nhìn kìa. - Đây là bánh kẹp cá chiên. 164 00:08:43,648 --> 00:08:44,774 Tôi cần ăn chút cá. 165 00:08:44,857 --> 00:08:47,026 Đây là churrasco marino 166 00:08:47,109 --> 00:08:49,070 gồm cà chua, hành tây và rau mùi. 167 00:08:49,153 --> 00:08:51,113 Ừ. Và gia vị yêu thích của cô. 168 00:08:51,197 --> 00:08:54,200 Nó không phải gia vị. Nó là thành phần. 169 00:08:55,826 --> 00:08:57,036 Sao dám gọi như thế? 170 00:08:57,954 --> 00:09:01,082 - Nay ăn nhiều bánh kẹp quá. - Còn có một vị thánh… 171 00:09:01,165 --> 00:09:02,667 - Ừ. - …bánh kẹp. 172 00:09:03,167 --> 00:09:05,294 - Thật sao? - San Guchito. 173 00:09:06,379 --> 00:09:07,838 Giống "Thánh Guchito". 174 00:09:07,922 --> 00:09:10,716 - Đó có thể là thánh của tôi. - Mỗi khi ăn… 175 00:09:10,800 --> 00:09:15,096 - Ừ. Tạ ơn… - Bọn tôi tạ ơn và cầu nguyện San Guchito. 176 00:09:15,179 --> 00:09:18,432 Tạ ơn ngài San Guchito. Tôi cầm nó lên đây. Chà. 177 00:09:18,516 --> 00:09:21,394 Một chiếc bánh mì kẹp cá khổng lồ. Nào. Ồ! 178 00:09:30,945 --> 00:09:31,779 Đỉnh quá. 179 00:09:31,862 --> 00:09:35,199 Đây… gần như là loại bánh kẹp bí ẩn. 180 00:09:35,783 --> 00:09:38,828 Ở Santiago, Liguria là nơi duy nhất 181 00:09:39,370 --> 00:09:40,663 mà anh có thể ăn nó. 182 00:09:40,746 --> 00:09:44,375 - Thật sao? - Nó nổi tiếng lắm. Họ bán được rất nhiều. 183 00:09:44,458 --> 00:09:47,753 Chà. Đây có lẽ là cái bánh kẹp cá ngon nhất trước giờ. 184 00:09:47,837 --> 00:09:50,339 Tôi từng ăn một cái ở Portland, Oregon. 185 00:09:50,423 --> 00:09:53,759 Nó ngon lắm. Còn cái này cũng ngon, mà hơi khác chút. 186 00:09:56,762 --> 00:09:58,598 Tôi yêu nó. 187 00:09:59,765 --> 00:10:00,808 - Ngon. - Mê quá. 188 00:10:00,891 --> 00:10:01,809 Thật kinh ngạc. 189 00:10:01,892 --> 00:10:03,227 Lý do để đến đây. 190 00:10:04,645 --> 00:10:07,940 "Đi đâu đấy?" "Đi Santiago". "Tại sao?" "Vì bánh kẹp cá". 191 00:10:11,736 --> 00:10:13,863 Nhưng ở đây không chỉ có bánh kẹp. 192 00:10:17,992 --> 00:10:20,494 Nay tôi được gặp Bếp trưởng Rodolfo Guzman, 193 00:10:20,578 --> 00:10:22,413 người điều hành Borago, 194 00:10:22,496 --> 00:10:26,250 nơi được đánh giá là một trong 50 nhà hàng hàng đầu thế giới. 195 00:10:26,334 --> 00:10:28,586 Phải. Ở Santiago. Phải, tôi sẽ đến đó. 196 00:10:29,170 --> 00:10:31,964 Tôi đã đọc hết về cậu. Ớ ồ, ai thế kia? 197 00:10:32,048 --> 00:10:34,425 - Bọn tôi gọi là "Lamby". Được chứ? - Ừ. 198 00:10:34,508 --> 00:10:37,094 Ở Patagonia có truyền thống lớn về cừu. 199 00:10:37,178 --> 00:10:38,846 Bọn tôi đã nghĩ ra cách này, 200 00:10:38,929 --> 00:10:41,474 nướng nó trong 14 tiếng. 201 00:10:41,557 --> 00:10:42,433 Chà. 202 00:10:43,017 --> 00:10:44,477 Nhìn dụng cụ này đi. 203 00:10:45,311 --> 00:10:48,230 Nó thật tuyệt. Có lẽ tôi sẽ dùng nó lên Richard. 204 00:10:48,731 --> 00:10:50,024 Ồ, đẹp chưa kìa? 205 00:10:50,107 --> 00:10:51,150 - Phải. - Chà. 206 00:10:51,233 --> 00:10:54,320 Sẽ đặt chảo dưới đuôi, toàn bộ mỡ sẽ chảy xuống đó. 207 00:10:54,403 --> 00:10:55,237 Ừ. 208 00:10:55,321 --> 00:10:57,448 Và lấy số mỡ này phết lên thịt lại. 209 00:10:57,531 --> 00:11:00,201 Không hề có gia vị, không gì cả. Kể cả muối. 210 00:11:00,284 --> 00:11:01,661 Rồi, cậu sẽ thái nó. 211 00:11:01,744 --> 00:11:02,870 - Phải. - Được rồi. 212 00:11:02,953 --> 00:11:07,416 Thịt sẽ ngọt và mọng nước vô cùng. Thường thì đây là động vật có mùi hăng. 213 00:11:07,500 --> 00:11:10,461 - Vậy à? - Ừ, nên bọn tôi mới nướng 14 tiếng. 214 00:11:10,544 --> 00:11:12,588 Như thế loại bỏ được mùi vị hăng. 215 00:11:12,672 --> 00:11:13,506 Ôi trời 216 00:11:13,589 --> 00:11:14,965 Phải, rất đặc biệt. 217 00:11:15,466 --> 00:11:17,385 Đây là cách tuyệt nhất để ăn nó. 218 00:11:21,722 --> 00:11:25,184 Tôi muốn mô tả mùi vị của miếng thịt cừu này cho bạn. 219 00:11:33,109 --> 00:11:34,402 Tôi sẽ dọn đến Chile. 220 00:11:36,278 --> 00:11:37,154 Thật điên rồ. 221 00:11:37,655 --> 00:11:39,865 - Muốn đưa miếng này cho cậu kia? - Ừ. 222 00:11:40,741 --> 00:11:41,575 Trời! 223 00:11:42,660 --> 00:11:44,620 Với những ai đam mê thịt nướng, 224 00:11:45,579 --> 00:11:47,873 có thể bạn sẽ muốn đến ăn thử nó. 225 00:11:49,125 --> 00:11:50,668 - Đỉnh thật. - Đúng không? 226 00:11:53,170 --> 00:11:54,046 Thánh thần bò. 227 00:11:54,922 --> 00:11:55,840 Thánh thần cừu. 228 00:12:03,681 --> 00:12:07,017 Bọn tôi vào trong, nhưng không phải đến phòng ăn hay bếp. 229 00:12:07,101 --> 00:12:11,647 Đây là phòng thí nghiệm của Rodolfo, nơi cậu và nhóm phát triển thực đơn, 230 00:12:12,273 --> 00:12:15,484 phần lớn dựa trên các nguyên liệu của người Mapuche, 231 00:12:16,152 --> 00:12:17,820 dân bản địa của Chile. 232 00:12:20,197 --> 00:12:23,284 Được rồi, chào mừng đến buổi khám nghiệm vật thể lạ. 233 00:12:23,826 --> 00:12:24,660 Chính xác. 234 00:12:24,744 --> 00:12:26,328 Gì đây? Đây là… 235 00:12:27,163 --> 00:12:27,997 trái tim à? 236 00:12:28,497 --> 00:12:30,332 - À, ừ… - Chuyện gì vậy? 237 00:12:30,416 --> 00:12:34,670 Đây là một loại rong biển khổng lồ gọi là collofe hoặc cochayuyo. 238 00:12:34,754 --> 00:12:36,839 Thông thường rong biển không có rễ. 239 00:12:36,922 --> 00:12:38,841 Nhưng cái này, nó là một cái rễ. 240 00:12:38,924 --> 00:12:41,969 Từ đầu cây cọ biển mọc ra phần rong biển… 241 00:12:42,052 --> 00:12:44,096 - Ừ. - …dài năm mét. 242 00:12:44,180 --> 00:12:45,139 Ta sẽ nướng nó 243 00:12:45,222 --> 00:12:46,056 để anh có thể… 244 00:12:47,349 --> 00:12:48,267 Nếm thử đi. 245 00:12:51,979 --> 00:12:52,813 Chà! 246 00:12:53,314 --> 00:12:54,190 Ừ. 247 00:12:54,273 --> 00:12:56,901 Đây là loài rong biển tổ ong độc nhất vô nhị. 248 00:12:56,984 --> 00:12:58,986 - Tổ ong? - Ừ, nên có kết cấu đó. 249 00:12:59,069 --> 00:13:02,823 Nó ít có vị của rong biển mà có vị như một món ăn nhẹ tuyệt vời. 250 00:13:02,907 --> 00:13:05,743 - Rất đặc biệt. - Tôi chưa từng ăn gì giống nó. 251 00:13:05,826 --> 00:13:09,705 Nhóm của Rodolfo làm việc với những người hái lượm khắp núi, sa mạc và bờ biển 252 00:13:09,789 --> 00:13:11,749 để tìm những kho báu ăn được này. 253 00:13:11,832 --> 00:13:16,045 Lúc mở nhà hàng, bọn tôi chả biết gì về mảnh đất của mình. 254 00:13:16,128 --> 00:13:20,174 Nếu nghĩ thử, ít nhất 80% bọn tôi mang dòng máu người Mapuche, 255 00:13:20,257 --> 00:13:23,677 Nên món Chile chính hiệu phải có các nguyên liệu của vùng. 256 00:13:23,761 --> 00:13:27,139 - Ừ. - Bọn tôi thấy rất thú vị khi làm đầu bếp. 257 00:13:27,223 --> 00:13:31,310 Vậy là cậu không chỉ là một đầu bếp mà còn là một nhà sử học. 258 00:13:31,393 --> 00:13:32,228 Ừ, chính xác. 259 00:13:32,311 --> 00:13:36,524 Và giờ ta sẽ từ từ bắt đầu khám phá những nguyên liệu và tiềm năng này. 260 00:13:37,107 --> 00:13:40,277 - Tôi muốn cho anh thấy một thứ đặc biệt. - Chà. 261 00:13:40,361 --> 00:13:42,488 Tôi học được từ cộng đồng Mapuche. 262 00:13:42,571 --> 00:13:43,989 Bọn tôi gọi là hoa đá. 263 00:13:44,073 --> 00:13:45,741 - Ừ. - Nó có mùi như dâu tây… 264 00:13:45,825 --> 00:13:48,369 - Ừ. - …có vị như dâu tây nhưng mặn. 265 00:13:48,452 --> 00:13:49,411 Anh thử đi. 266 00:13:51,497 --> 00:13:52,665 Tôi thích nó lắm. 267 00:13:52,748 --> 00:13:55,835 Thật kinh ngạc. Gần như là mùi thơm của dâu tây. 268 00:13:55,918 --> 00:13:56,752 Chính xác. 269 00:13:57,253 --> 00:13:58,462 Nhưng mà không phải. 270 00:13:58,546 --> 00:13:59,880 Đúng thế! 271 00:14:00,589 --> 00:14:03,342 - Tôi muốn cho anh xem. Đây là picocoro. - Ừ. 272 00:14:03,425 --> 00:14:05,511 Anh có thể thấy, chúng còn sống. 273 00:14:05,594 --> 00:14:09,014 - Thấy con bé xíu bên trong chứ? - Ừ, như nhuyễn thể. 274 00:14:09,098 --> 00:14:11,851 Chính xác. Một trong những loại thịt ngon nhất. 275 00:14:11,934 --> 00:14:16,021 - Tôi muốn anh thử một miếng. - Chà. 276 00:14:16,105 --> 00:14:18,065 Kết cấu rất tinh tế. 277 00:14:20,776 --> 00:14:23,279 Phải, giống như tôm hùm hảo hạng nhất. 278 00:14:23,362 --> 00:14:25,239 - Ừ. - Ôi trời. 279 00:14:27,992 --> 00:14:29,743 Anh chàng đây là piure. 280 00:14:29,827 --> 00:14:31,745 Một loài hải sản siêu cổ xưa. 281 00:14:32,329 --> 00:14:34,498 Hãy… Tôi cần dừng ở đây một chút 282 00:14:34,582 --> 00:14:35,833 và nói về piure. 283 00:14:36,500 --> 00:14:39,378 Piure trông giống như loài san hô mắc bệnh lạ. 284 00:14:40,671 --> 00:14:41,714 Nhìn này. 285 00:14:41,797 --> 00:14:44,008 Cậu ấy chặt và lấy ra 286 00:14:44,091 --> 00:14:46,510 thứ hẳn là trái tim đang đập của thứ này. 287 00:14:47,720 --> 00:14:48,762 - Hả? - Nhìn này. 288 00:14:48,846 --> 00:14:50,931 Hãy nhìn thứ tuyệt vời này. 289 00:14:54,059 --> 00:14:56,103 Cậu ấy đưa một miếng để nhìn thôi. 290 00:14:57,104 --> 00:14:58,480 Bạn thấy nó to cỡ nào 291 00:14:59,148 --> 00:15:00,816 và tôi cứ bỏ hết vào miệng. 292 00:15:00,900 --> 00:15:02,985 Tại sao? Vì tôi thật ngốc. 293 00:15:03,068 --> 00:15:05,029 Nó làm anh thức tỉnh, kiểu "bùm". 294 00:15:06,155 --> 00:15:10,200 Điều tôi không biết là các đầu bếp chỉ sử dụng miếng piure nhỏ đó 295 00:15:10,284 --> 00:15:15,289 để làm gia vị cho những… tôi sẽ nói là, những món khác ngon hơn. 296 00:15:16,498 --> 00:15:18,334 Có thể dùng một chút rất nhỏ. 297 00:15:19,460 --> 00:15:20,628 Nó siêu dữ dội. 298 00:15:20,711 --> 00:15:22,838 Giống như cú đấm tức thì vào mặt. 299 00:15:22,922 --> 00:15:24,673 - Đúng là cú đấm vào mặt. - Ừ. 300 00:15:25,633 --> 00:15:30,137 Tôi không biết liệu mình sẽ ngã xuống, nôn mửa… 301 00:15:30,220 --> 00:15:31,055 Chà. 302 00:15:32,890 --> 00:15:34,391 Ngã xuống rồi nôn mửa. 303 00:15:35,225 --> 00:15:37,478 Nó có rất nhiều muối trong đó nhỉ? 304 00:15:37,561 --> 00:15:38,687 Phải. 305 00:15:38,771 --> 00:15:43,525 Nhưng nó cũng có một chút giống nhím biển và cái gì đó mà tôi không thể đoán ra. 306 00:15:44,026 --> 00:15:45,152 Nó tuyệt, đúng chứ? 307 00:15:45,653 --> 00:15:46,904 Ừ, ý tôi là, 308 00:15:48,280 --> 00:15:49,657 nó vượt khỏi, ờ… 309 00:15:50,616 --> 00:15:51,909 Nó vượt khỏi, ờ… 310 00:15:51,992 --> 00:15:53,661 Đó là cảm giác 311 00:15:53,744 --> 00:15:56,163 mà trước giờ miệng ta chưa từng cảm nhận. 312 00:15:56,872 --> 00:15:57,706 Nó là như vậy. 313 00:15:57,790 --> 00:15:59,124 Phải, chuẩn đấy. 314 00:16:00,125 --> 00:16:01,210 Không bao giờ nữa. 315 00:16:02,544 --> 00:16:06,924 Nhưng dù những nguyên liệu này mới mẻ hay gây choáng cho tôi tới mức nào, 316 00:16:07,007 --> 00:16:11,553 những món ăn giàu sáng tạo của Rodolfo sẽ khiến bạn phải thay đổi. Nhìn này. 317 00:16:11,637 --> 00:16:14,682 Rồi, Phil. Ta có một miếng crudo lớn truyền thống. 318 00:16:14,765 --> 00:16:15,641 Tức thịt sống. 319 00:16:15,724 --> 00:16:17,851 - Ừ. - Đây là phiên bản crudo của bọn tôi. 320 00:16:17,935 --> 00:16:19,353 Xung quanh là cỏ ba lá. 321 00:16:19,436 --> 00:16:23,857 Và bên trong là một loại quả dại được gọi là michai, đến từ Patagonia. 322 00:16:23,941 --> 00:16:25,734 - Ừ. - Anh cầm nó như thế. 323 00:16:25,818 --> 00:16:27,653 - Và anh đưa lên miệng ăn. - Hả? 324 00:16:34,159 --> 00:16:37,413 Nó giống như carpaccio với một ít trái cây. 325 00:16:37,496 --> 00:16:40,416 - Không hề ngọt. - Phải, không ngọt chút nào. 326 00:16:41,000 --> 00:16:43,210 Tôi không biết cỏ ba lá lại ngon vậy. 327 00:16:46,130 --> 00:16:47,423 Món nữa đến kìa. 328 00:16:47,506 --> 00:16:49,508 - Món nữa à? - Ừ. Thêm món nữa. 329 00:16:50,050 --> 00:16:52,761 Và đây là mariscal. Các cánh hoa phủ ở trên 330 00:16:52,845 --> 00:16:56,473 được đặt trong quả bí ngô được để trong hai tháng. 331 00:16:57,182 --> 00:16:58,934 - Đây là nấm mốc à? - Phải. 332 00:16:59,018 --> 00:17:01,937 Thường thì tôi không ăn quả bị thối rữa đâu. 333 00:17:02,021 --> 00:17:02,980 Nhìn nó kìa. 334 00:17:06,650 --> 00:17:10,154 Trời, vị của nó y hệt một loại pho mát tuyệt vời. 335 00:17:10,237 --> 00:17:11,655 Phải. 336 00:17:13,240 --> 00:17:16,326 Hãy nhìn món kem đá brûlée này. Phải, kem đá brûlée 337 00:17:16,410 --> 00:17:19,329 được làm từ thực vật sống trên sa mạc Atacama. 338 00:17:21,040 --> 00:17:24,543 Ta phải nướng nó giống như làm kem cháy. 339 00:17:24,626 --> 00:17:26,587 Và hoa thì rất đắng. 340 00:17:26,670 --> 00:17:29,757 Cái bánh kẹp kem này làm từ một trong những loại hoa 341 00:17:29,840 --> 00:17:33,927 không thể thấy mỗi năm vì trời phải mưa ở sa mạc Atacama thì mới nở. 342 00:17:34,011 --> 00:17:36,513 Đây là Bánh Kẹp Kem Hoa Hồng Của Năm. 343 00:17:36,597 --> 00:17:38,348 - Hoa Hồng Của Năm? - Phải. 344 00:17:47,316 --> 00:17:51,403 Vợ tôi, Monica, thích mọi thứ có hương hoa hồng. 345 00:17:52,946 --> 00:17:54,031 Tội Monica quá. 346 00:18:25,771 --> 00:18:28,148 Tôi sẽ ăn trưa ở Ambrosia Bistro 347 00:18:28,232 --> 00:18:30,109 do Bếp trưởng Carolina Bazán 348 00:18:30,192 --> 00:18:32,736 và bạn đời Rosario Onetto điều hành. 349 00:18:32,820 --> 00:18:33,654 Hân hạnh gặp. 350 00:18:33,737 --> 00:18:34,780 Tôi cũng thế. 351 00:18:34,863 --> 00:18:38,617 Carolina đã giành giải Nữ Đầu bếp Xuất sắc Nhất Nam Mỹ 352 00:18:38,700 --> 00:18:40,786 và Rosario là chuyên gia rượu vang. 353 00:18:43,372 --> 00:18:45,749 Ta sẽ uống Pét-Nat, rượu vang tự nhiên. 354 00:18:45,833 --> 00:18:48,210 - Cô là chuyên gia rượu vang. - Phải. 355 00:18:48,293 --> 00:18:50,420 - Và cô làm ở tiền sảnh. - Kiêm luôn. 356 00:18:50,504 --> 00:18:52,047 Còn cô đảm nhiệm hậu sảnh. 357 00:18:52,631 --> 00:18:54,216 Gần như là ở trong bếp. 358 00:18:54,299 --> 00:18:57,594 Phải. Ambrosia ban đầu được vinh danh 359 00:18:57,678 --> 00:19:00,180 tốp 50 nhà hàng hàng đầu ở Châu Mỹ Latinh. 360 00:19:00,264 --> 00:19:01,306 - Phải. - Phải. 361 00:19:01,390 --> 00:19:05,811 Nhưng giờ có quán bistro này, tôi đoán nó là phiên bản bình dân hơn. 362 00:19:05,894 --> 00:19:08,814 Bọn tôi đã cố duy trì ý tưởng tương tự về món ăn. 363 00:19:08,897 --> 00:19:11,400 - Ừ. - Nhưng theo phong cách thoải mái hơn. 364 00:19:11,483 --> 00:19:13,402 Tôi muốn không gian bếp mở. 365 00:19:13,485 --> 00:19:15,112 Buộc cô phải quảng giao. 366 00:19:15,195 --> 00:19:17,781 Bọn tôi không có quan hệ xã hội. Đây là quan hệ xã hội. 367 00:19:17,865 --> 00:19:19,616 - Hiểu rồi. - Thành thật nào. 368 00:19:19,700 --> 00:19:23,203 - Muốn gặp bọn tôi thì đến đây. - Đây là quan hệ xã hội của tôi. 369 00:19:23,287 --> 00:19:24,121 Được rồi. 370 00:19:24,204 --> 00:19:26,039 - Chúc mừng nào. - Rất tuyệt. 371 00:19:26,123 --> 00:19:28,250 - Không quan hệ xã hội. - Giúp nhau. 372 00:19:28,792 --> 00:19:33,046 Vậy, ta sẽ bắt đầu với một chút hải sản. 373 00:19:33,130 --> 00:19:35,048 Ô, tôi có biết vài thứ này. 374 00:19:35,132 --> 00:19:36,258 - Ôi không. - Tuyệt. 375 00:19:39,052 --> 00:19:41,180 Đây là kẻ thù mới của tôi, piure. 376 00:19:41,263 --> 00:19:43,932 Và tôi hơi dè dặt 377 00:19:44,016 --> 00:19:47,728 vì chỉ nghĩ về nó thôi cũng khiến tôi hơi nhộn nhạo. 378 00:19:48,395 --> 00:19:49,897 Con quái vật đây. 379 00:19:49,980 --> 00:19:51,398 Đây là piure. 380 00:19:51,481 --> 00:19:53,317 - Tôi biết. - Hải sản đấy. 381 00:19:54,818 --> 00:19:56,153 Và họ nói: 382 00:19:56,236 --> 00:19:58,739 "Anh đã ăn sai cách rồi. Phải ăn thế này". 383 00:19:58,822 --> 00:20:01,408 Hy vọng lần này anh sẽ thích nó hơn chút. 384 00:20:02,075 --> 00:20:03,744 Cô chỉ cho một chút vào. 385 00:20:03,827 --> 00:20:05,204 - Ừ. - Với mấy thứ khác. 386 00:20:05,287 --> 00:20:06,121 Phải. 387 00:20:07,039 --> 00:20:08,916 - Cụng. - Cụng. 388 00:20:11,960 --> 00:20:12,920 Không, tôi nghĩ… 389 00:20:17,758 --> 00:20:19,259 Phải. Tôi nhận ra… 390 00:20:19,801 --> 00:20:21,678 - Piure? - Phải, nó trong đó. 391 00:20:21,762 --> 00:20:25,182 Nó ngon đấy, nhưng có lẽ tôi không cần thử thêm piure nữa. 392 00:20:25,265 --> 00:20:26,892 Tôi sẽ không ăn mỗi nó 393 00:20:26,975 --> 00:20:28,769 trừ phi tôi thật sự ngầy ngật. 394 00:20:31,146 --> 00:20:33,941 Được rồi. Tôi đến để thử món ăn mà. 395 00:20:34,524 --> 00:20:38,278 Cô đã làm việc khắp thế giới, nhưng cô muốn quay lại Santiago. 396 00:20:38,362 --> 00:20:39,780 Lúc quyết định quay lại, 397 00:20:39,863 --> 00:20:43,325 bọn tôi nghĩ rằng bối cảnh ẩm thực ở đây còn để ngỏ. 398 00:20:43,408 --> 00:20:45,410 - Không có nhiều nhà hàng. - Vậy à? 399 00:20:45,494 --> 00:20:46,328 Ừ, và giờ, 400 00:20:47,037 --> 00:20:51,500 nhiều đầu bếp đã từng học hoặc làm việc ở nước ngoài quay về. 401 00:20:51,583 --> 00:20:54,294 - Ừ. - Đem ảnh hưởng của họ ở nước ngoài về. 402 00:20:54,378 --> 00:20:57,464 Thật thú vị khi bắt đầu một cái gì đó. 403 00:20:57,547 --> 00:21:01,134 Nếu ở lại Pháp, bọn tôi sẽ giống như… 404 00:21:01,218 --> 00:21:02,469 - Nhà hàng khác. - Ừ. 405 00:21:02,552 --> 00:21:04,596 - Các cô có thể nổi bật ở đây. - Ừ. 406 00:21:04,680 --> 00:21:06,348 Và dẫn đầu luôn. 407 00:21:06,848 --> 00:21:10,978 Tức là giới thiệu hương vị đậm đà mà dân Chile thích cho khách du lịch, 408 00:21:11,061 --> 00:21:15,065 đồng thời thu hút dân địa phương thử các món lạ, như món tôi thích: 409 00:21:15,148 --> 00:21:18,151 tỏi trong xúp gazpacho tôm không sữa này. 410 00:21:18,235 --> 00:21:19,152 Tôi mê nó lắm. 411 00:21:20,112 --> 00:21:20,946 Cảm ơn. 412 00:21:22,030 --> 00:21:25,200 Nó được gọi là ajo blanco, tức tỏi trắng, 413 00:21:25,701 --> 00:21:29,246 nhưng bọn tôi đặt tên trong thực đơn là "xúp gazpacho trắng". 414 00:21:29,329 --> 00:21:32,582 Dân ở đây không thích tỏi, anh biết đấy. 415 00:21:32,666 --> 00:21:33,917 - Không thích? - Ừ… 416 00:21:34,001 --> 00:21:35,669 - Tôi mê tỏi. - Họ ghét nó. 417 00:21:35,752 --> 00:21:37,754 Họ nghĩ mùi của nó rất hăng. 418 00:21:37,838 --> 00:21:39,548 Khiến họ ăn thử khó lắm à? 419 00:21:39,631 --> 00:21:43,385 Ừ, anh phải gợi ý món này, kiểu tiến cử nó rầm rộ lên. 420 00:21:43,468 --> 00:21:44,678 Tôi tiến cử món này. 421 00:21:45,178 --> 00:21:46,013 Cảm ơn Phil. 422 00:21:46,513 --> 00:21:49,099 Rất là ngon. Mọi người sẽ thích món này. 423 00:21:49,850 --> 00:21:50,767 Duyệt. 424 00:21:50,851 --> 00:21:52,144 - Duyệt kìa! - Duyệt! 425 00:21:53,061 --> 00:21:54,187 Ô, nhìn nó kìa. 426 00:21:54,271 --> 00:21:57,024 Đây là lúc đáng đồng tiền bát gạo 427 00:21:57,107 --> 00:21:58,734 nếu đến ngồi ở quầy nhỉ? 428 00:21:58,817 --> 00:22:00,360 - Ừ. - Được xem trình diễn. 429 00:22:01,278 --> 00:22:03,280 - Đó là loại cá gì thế? - Lisa. 430 00:22:03,363 --> 00:22:04,865 Đó là… 431 00:22:05,365 --> 00:22:06,283 Lisa là cá đối. 432 00:22:06,783 --> 00:22:08,243 - Cá đối? - Tôi mê lắm. 433 00:22:08,744 --> 00:22:10,871 Bơ nâu với hạnh nhân. 434 00:22:11,455 --> 00:22:14,249 Món này mang hơi hướm của Pháp nhiều hơn. 435 00:22:14,333 --> 00:22:17,377 - Đó là súp lơ. Súp lơ chiên. - Chiên sao? 436 00:22:17,461 --> 00:22:18,795 Đẹp thật đấy. 437 00:22:19,796 --> 00:22:20,797 Đến đây nào. 438 00:22:22,632 --> 00:22:24,968 Được rồi, tôi muốn cô ăn thử trước 439 00:22:26,011 --> 00:22:28,013 vì tôi động vào là sẽ be bét hết. 440 00:22:28,096 --> 00:22:30,557 - Ta có thể chia ra. - Đó là trò cũ rích. 441 00:22:30,640 --> 00:22:33,435 "Ăn nhiêu thì lấy". "Vậy thôi? Còn lại của tôi". 442 00:22:38,899 --> 00:22:39,733 Chà. 443 00:22:41,485 --> 00:22:42,944 Thật là xuất sắc. 444 00:22:44,196 --> 00:22:47,115 Ta có tất cả mọi thứ từ cá sống ở trên 445 00:22:47,199 --> 00:22:49,910 đến nấu chín ở dưới. Tất cả trong một miếng. 446 00:22:49,993 --> 00:22:51,536 Cô ấy rất cầu toàn. 447 00:22:51,620 --> 00:22:52,454 Tôi hiểu mà. 448 00:22:53,121 --> 00:22:56,291 Đây là quán rất đặc biệt và tôi thích gặp hai cô nhất. 449 00:22:56,375 --> 00:22:57,584 - Thật… - Tuyệt vời. 450 00:22:57,667 --> 00:23:00,003 - Tuyệt. - Tôi cũng thích gặp anh. 451 00:23:00,087 --> 00:23:01,463 Và toàn bộ ê-kíp. 452 00:23:01,546 --> 00:23:02,422 Không phải họ. 453 00:23:06,510 --> 00:23:10,430 Một điều tuyệt vời về Santiago là không gian nghệ thuật và văn hóa. 454 00:23:10,514 --> 00:23:12,641 Có nhiều viện bảo tàng và nhà hát. 455 00:23:14,017 --> 00:23:16,103 Nhà hát này đã 165 năm tuổi. 456 00:23:22,234 --> 00:23:24,611 Có vẻ tôi sắp bị quét khỏi sân khấu, 457 00:23:24,694 --> 00:23:28,281 cho nên tôi sẽ đến Museo Bellas Artes. 458 00:23:33,537 --> 00:23:37,082 Đây là bảo tàng nghệ thuật đầu tiên ở Mỹ Latinh. 459 00:23:55,183 --> 00:24:00,147 Hôm nay, chúng ta hãy lái xe khoảng một tiếng rưỡi đến bờ biển Chile 460 00:24:01,148 --> 00:24:03,900 để đến thành phố nhỏ kỳ diệu có tên Valparaiso. 461 00:24:12,701 --> 00:24:15,412 Ở đây thật đẹp với các con đường nhỏ quanh co, 462 00:24:15,996 --> 00:24:20,000 các công trình kiến trúc đầy màu sắc. Mọi người, nhìn khung cảnh kìa! 463 00:24:28,550 --> 00:24:31,928 Tôi sẽ gặp nhà nhiếp ảnh ẩm thực kiêm nhà sản xuất Natalia Elis. 464 00:24:32,012 --> 00:24:34,431 Bọn tôi sẽ ăn trưa ở tiệm mà cô ấy thích. 465 00:24:34,514 --> 00:24:35,474 Maria Maria! 466 00:24:35,557 --> 00:24:37,392 Đúng vậy, Maria Maria. 467 00:24:37,476 --> 00:24:39,561 - Được rồi. - Tiệm này mới mở ở đây. 468 00:24:39,644 --> 00:24:40,729 Bàn này được đấy. 469 00:24:40,812 --> 00:24:42,397 - Cảm ơn anh. - Cảm ơn cô! 470 00:24:43,231 --> 00:24:44,733 Nhìn con chó kìa! 471 00:24:44,816 --> 00:24:46,610 - Ôi! - Nhìn con chó kìa! 472 00:24:46,693 --> 00:24:49,821 Đẹp thật. Trông nó như nửa chó, nửa sư tử. 473 00:24:51,156 --> 00:24:52,491 Nó đợi để ăn tôi đấy. 474 00:24:54,201 --> 00:24:58,330 Natalia không phải người ở đây song có thể gọi là fan cuồng Valparaiso. 475 00:24:58,830 --> 00:25:02,167 Valparaiso là một thành phố ma thuật. 476 00:25:02,250 --> 00:25:03,460 Tôi thích nơi đây. 477 00:25:03,543 --> 00:25:06,213 Nó mang hơi hướm tự do… 478 00:25:06,296 --> 00:25:08,131 - Phải, cảm giác. - Đúng thế. 479 00:25:08,215 --> 00:25:11,384 Nhìn đâu cũng có những tác phẩm đường phố tuyệt đẹp. 480 00:25:11,968 --> 00:25:12,802 Làm ta mụ mị. 481 00:25:13,803 --> 00:25:14,679 Ô, xin chào! 482 00:25:19,267 --> 00:25:22,521 Đây là cà tím và bánh sừng bò tự làm. 483 00:25:22,604 --> 00:25:24,564 Thật sao? Ăn bằng tay à? 484 00:25:24,648 --> 00:25:27,817 Cô ăn bằng tay được chứ? Ở tiệm sánguche hôm qua, 485 00:25:27,901 --> 00:25:31,530 họ nói nếu ăn bằng tay, cô sẽ trông giống người Mỹ. 486 00:25:35,825 --> 00:25:37,160 Bánh rất tươi và ngon, 487 00:25:37,244 --> 00:25:40,288 còn cà tím rất tuyệt, và ở trong còn có ít phô mai. 488 00:25:40,872 --> 00:25:43,708 Và cả lọ xốt mayonnaise trong này. 489 00:25:43,792 --> 00:25:47,587 - Nhưng quá là ngon. - Tôi thích món bánh kẹp này, mê lắm. 490 00:25:47,671 --> 00:25:50,257 Đây là tiệm bánh nên họ làm bánh mì hết à? 491 00:25:50,340 --> 00:25:51,341 Cẩn thận đấy! 492 00:25:53,552 --> 00:25:56,429 Đường xuống dốc đầy đá cuội. Có thể té chết đấy. 493 00:25:58,431 --> 00:26:01,393 Ngon lắm. Nhưng có lẽ tôi sẽ tiếp tục ăn bánh kẹp. 494 00:26:01,476 --> 00:26:02,310 Hoan hô! 495 00:26:03,311 --> 00:26:06,565 Thêm nữa, Maria Maria nổi tiếng với các món tráng miệng. 496 00:26:06,648 --> 00:26:10,694 Đây là bánh quy sô-cô-la với caramen muối và đậu phộng. 497 00:26:10,777 --> 00:26:12,571 Nó gọi là alf… 498 00:26:12,654 --> 00:26:14,072 Alfajor. 499 00:26:14,155 --> 00:26:14,990 Đúng vậy. 500 00:26:15,949 --> 00:26:18,368 Còn đây là bánh berline với manjar 501 00:26:18,451 --> 00:26:19,953 và mứt sữa. 502 00:26:20,996 --> 00:26:22,372 - Hai cái hệt nhau? - Ừ. 503 00:26:22,455 --> 00:26:24,207 - Cảm ơn. - Để khỏi đánh nhau. 504 00:26:24,833 --> 00:26:29,045 Vì tôi định đánh nhau rồi. Tôi định đánh nhau và thua cuộc. 505 00:26:30,088 --> 00:26:31,006 Tất nhiên rồi. 506 00:26:34,384 --> 00:26:35,885 Ôi, mấy cái bánh quy này. 507 00:26:35,969 --> 00:26:40,307 Chúng như thể là bánh Oreo được thiên thần làm ra vậy. 508 00:26:42,434 --> 00:26:44,978 Âm thanh đó. Đâu phải kêu trong đầu tôi nhỉ? 509 00:26:48,106 --> 00:26:49,816 Tôi có thể ăn cả hộp này. 510 00:26:49,899 --> 00:26:51,443 - Mời. - Trời ạ. 511 00:26:52,193 --> 00:26:55,322 Giờ đến lúc xử cái donut mứt sữa này. 512 00:26:55,405 --> 00:26:57,407 Ôi trời. Nó nặng thật! 513 00:26:57,490 --> 00:26:58,950 Không đâu, ăn đi. 514 00:26:59,034 --> 00:27:00,160 Như nặng hơn cả ký. 515 00:27:01,453 --> 00:27:04,247 Cái donut nặng nhất tôi từng cầm lên trong đời. 516 00:27:05,540 --> 00:27:07,959 - Cô xem Mặt sẹo chưa? - Rồi. 517 00:27:13,006 --> 00:27:14,466 Chào người bạn nhỏ của tôi đây. 518 00:27:19,971 --> 00:27:20,805 Trời ạ. 519 00:27:25,268 --> 00:27:26,102 Ngon chứ? 520 00:27:26,978 --> 00:27:27,812 Quá ngon. 521 00:27:29,230 --> 00:27:30,065 Đời tuyệt quá. 522 00:27:31,524 --> 00:27:33,193 Tôi sẽ sớm cần cái quần mới. 523 00:27:35,278 --> 00:27:36,946 Tao cho xem chó nhà tao nhé? 524 00:27:39,407 --> 00:27:40,575 Phản ứng hay đấy. 525 00:27:44,913 --> 00:27:48,208 Lời khuyên đây: lập kế hoạch hơn một ngày ở Valparaiso, 526 00:27:48,833 --> 00:27:51,544 bởi vì đã đến lúc tôi quay lại Santiago. 527 00:28:02,263 --> 00:28:05,100 Khi đến nơi mới, tôi thích có cái nhìn toàn cảnh. 528 00:28:05,600 --> 00:28:06,810 Nên may cho tôi, 529 00:28:07,519 --> 00:28:09,521 tòa nhà cao nhất ở Nam Mỹ 530 00:28:09,604 --> 00:28:11,481 tình cờ nằm ở Santiago. 531 00:28:11,564 --> 00:28:13,942 Đây là Gran Torre Santiago 532 00:28:14,025 --> 00:28:17,070 và chúng tôi sẽ lên nơi cao nhất của Sky Costanera. 533 00:28:34,212 --> 00:28:35,296 Cảnh rất đẹp. 534 00:28:51,271 --> 00:28:54,357 Hôm nay tôi sẽ đến nơi được gọi là ollas comunes 535 00:28:54,441 --> 00:28:55,650 hay bếp chung. 536 00:28:57,235 --> 00:29:00,155 Đây là bếp thiện nguyện trong các cộng đồng ở đây, 537 00:29:00,238 --> 00:29:01,948 nơi hàng xóm nuôi hàng xóm. 538 00:29:03,700 --> 00:29:04,784 Hola. 539 00:29:04,868 --> 00:29:06,703 Hola, Phil, xin chào! 540 00:29:06,786 --> 00:29:08,496 - Khỏe chứ? - Tôi là Fernanda. 541 00:29:08,580 --> 00:29:09,706 Chào Fernanda. 542 00:29:09,789 --> 00:29:11,374 Chào, tôi là Isidora. 543 00:29:11,458 --> 00:29:12,959 - Chào. - Em của Fernanda. 544 00:29:13,042 --> 00:29:14,002 - Chào. - Chị em. 545 00:29:14,085 --> 00:29:15,670 - Ồ, tuyệt quá. - Phải. 546 00:29:15,754 --> 00:29:18,506 Isidora và Fernanda điều hành quỹ Por Todas, 547 00:29:19,090 --> 00:29:22,343 hỗ trợ mạng lưới các bếp chung trên khắp Santiago. 548 00:29:23,011 --> 00:29:25,388 Alvaro Romero là đầu bếp đạt giải thưởng 549 00:29:25,472 --> 00:29:28,057 tư vấn cho các tổ chức tương tự ở thành phố. 550 00:29:29,142 --> 00:29:31,478 Por Todas đại diện cho tất cả phụ nữ, 551 00:29:32,061 --> 00:29:34,272 và bọn tôi hợp tác với những phụ nữ 552 00:29:34,355 --> 00:29:36,441 đứng đầu các bếp thiện nguyện, 553 00:29:36,524 --> 00:29:38,735 ollas comunes ở Chile, 554 00:29:38,818 --> 00:29:42,113 để phát triển các dự án cộng đồng. Họ là những ngôi sao. 555 00:29:42,197 --> 00:29:43,406 - Phải. - Không đâu. 556 00:29:43,490 --> 00:29:44,741 Họ là những ngôi sao. 557 00:29:45,575 --> 00:29:49,162 Trong đại dịch, có ngày họ có thể nấu cho 400 người. 558 00:29:50,079 --> 00:29:50,914 Một ngày sao? 559 00:29:50,997 --> 00:29:52,165 - Một ngày. - Chà. 560 00:29:54,501 --> 00:29:55,752 Cho gặp ngôi sao với? 561 00:29:55,835 --> 00:29:59,422 Phil, cô ấy là Gloria, chủ tịch của trung tâm cộng đồng này. 562 00:29:59,506 --> 00:30:01,966 Còn một người nữa. Natalia. 563 00:30:02,675 --> 00:30:03,593 Chào Natalia. 564 00:30:03,676 --> 00:30:07,764 - Tôi thích gặp những người hùng. - Ừ. Và Violeta. Cô ấy là nghệ sĩ. 565 00:30:09,849 --> 00:30:13,645 - Khi cần thì Violeta sẽ bày trò mua vui. - Violeta! 566 00:30:13,728 --> 00:30:14,813 Phải! 567 00:30:17,649 --> 00:30:20,485 Hôm nay họ sẽ nấu món hầm cho mọi người. 568 00:30:21,069 --> 00:30:23,112 Mọi người sẽ tự mang theo đồ đựng? 569 00:30:24,030 --> 00:30:25,990 - Như Tupperware. - Tupperware, ừ. 570 00:30:26,574 --> 00:30:28,326 Nếu sếp của Tupperware xem, 571 00:30:28,409 --> 00:30:30,245 họ sẽ gửi tặng hộp đựng đấy. 572 00:30:30,328 --> 00:30:32,705 - Phải! - Tupperware, bọn tôi cần quý vị! 573 00:30:34,541 --> 00:30:36,668 Bọn tôi mong có nhiều người đến. 574 00:30:36,751 --> 00:30:37,669 Và anh có thể… 575 00:30:37,752 --> 00:30:38,753 - Được. - Ừ. 576 00:30:39,546 --> 00:30:40,880 - Hola! - Hola! 577 00:30:40,964 --> 00:30:43,508 Señor, của anh đây. Cả cái này nữa. 578 00:30:44,259 --> 00:30:46,970 Cảm ơn nhiều nhé. 579 00:30:48,012 --> 00:30:49,389 Chào mọi người trên TV! 580 00:30:51,599 --> 00:30:52,600 Tạm biệt! 581 00:30:52,684 --> 00:30:56,896 - Tôi thích bánh anh ăn. - Oreo, rất đặc trưng, rất Chile. 582 00:30:56,980 --> 00:30:59,941 Đó là loại bánh quy ngon nhất. Lần đầu anh ăn Oreo? 583 00:31:00,024 --> 00:31:01,317 Ngon đúng không? 584 00:31:01,401 --> 00:31:02,944 Mà cái này là gì thế? 585 00:31:03,027 --> 00:31:04,863 Đây gọi là palomitos. 586 00:31:04,946 --> 00:31:05,780 Palomitos. 587 00:31:05,864 --> 00:31:06,698 Palomitos. 588 00:31:07,282 --> 00:31:09,409 Anh thích palomitos hay Oreo hơn? 589 00:31:13,580 --> 00:31:14,455 Oreo. 590 00:31:17,250 --> 00:31:18,459 Anh là người Mỹ rồi. 591 00:31:20,211 --> 00:31:21,462 - Anh là Nelson? - Ừ. 592 00:31:21,546 --> 00:31:22,380 Nelson! 593 00:31:23,965 --> 00:31:25,425 - Đợi chút. - Cảm ơn. 594 00:31:26,551 --> 00:31:27,969 Anh thích bánh Oreo chứ? 595 00:31:32,181 --> 00:31:33,057 Palomitos? 596 00:31:35,435 --> 00:31:36,352 - Cảm ơn. - Rồi. 597 00:31:37,687 --> 00:31:39,272 - Nelson, tạm biệt. - Chào. 598 00:31:40,607 --> 00:31:43,568 Lúc bước qua cánh cửa thấy những khuôn mặt xinh đẹp 599 00:31:43,651 --> 00:31:47,363 và tinh thần của mọi người, tôi mới hiểu việc này quan trọng cỡ nào. 600 00:31:48,573 --> 00:31:51,367 Con gái anh à? Bọn tôi chụp chung được chứ? 601 00:31:51,451 --> 00:31:52,368 Tất nhiên. 602 00:31:58,416 --> 00:32:02,837 Ý tưởng này đã nhân rộng ra 70 địa điểm quanh Santiago. 603 00:32:03,922 --> 00:32:07,133 Những gì Isidora và Fernanda đang làm thật tuyệt vời, 604 00:32:07,216 --> 00:32:08,718 vì không chỉ là thức ăn. 605 00:32:09,510 --> 00:32:13,056 Có một phòng công nghệ cho phép mọi người tiếp cận giáo dục. 606 00:32:13,139 --> 00:32:15,475 - Hay quá. - Và họ mơ ước điều đó. 607 00:32:15,558 --> 00:32:17,894 Nên đây chính là dự án của họ. 608 00:32:17,977 --> 00:32:21,064 Thật tuyệt khi Amy Adams đến đây và làm việc này nhỉ. 609 00:32:25,944 --> 00:32:27,987 Nếu muốn quyên góp cho Por Todas, 610 00:32:28,071 --> 00:32:29,322 hãy vào liên kết này. 611 00:32:30,073 --> 00:32:33,076 Mà này, bạn có thể tập cho tiêu đồ ăn, ngay ở ngoài. 612 00:32:36,412 --> 00:32:37,246 Cháu tập được chứ? 613 00:32:39,582 --> 00:32:40,833 Ta đua nhé? Sẵn sàng? 614 00:33:35,138 --> 00:33:39,225 Alvaro Romero sẽ đưa tôi đi ăn trưa với hai người bạn của cậu ấy, 615 00:33:39,308 --> 00:33:42,395 Bếp trưởng Gabriel Layera và Benjamin Nast. 616 00:33:42,478 --> 00:33:45,565 Tôi đã ăn trưa ở gastropub của Benjamin, Demencia, 617 00:33:45,648 --> 00:33:48,234 hồi đầu tuần với đồng nghiệp Consuelo của cậu ấy. 618 00:33:48,317 --> 00:33:50,695 Đây là hàu của Chile từ Chonchi. 619 00:33:53,281 --> 00:33:54,365 Chà! 620 00:33:54,449 --> 00:33:57,952 Còn với bữa tối, bọn tôi đến nhà hàng của Gabriel, La Calma. 621 00:33:58,036 --> 00:33:59,996 Như "sự bình yên trước cơn bão". 622 00:34:00,496 --> 00:34:02,165 - Cạn ly. - Cạn ly! Salud! 623 00:34:02,248 --> 00:34:03,249 - Salud. - Salud. 624 00:34:03,332 --> 00:34:05,376 Rất vui được gặp các cậu. Cảm ơn. 625 00:34:05,460 --> 00:34:08,588 - Cảm ơn anh đã đến. - Tôi thích một hội toàn đầu bếp. 626 00:34:09,172 --> 00:34:12,675 Các cậu ấy đều là bạn bè. Họ là những người bạn tuyệt vời. 627 00:34:12,759 --> 00:34:14,469 Họ chơi rất vui với nhau. 628 00:34:14,552 --> 00:34:16,804 Họ nói họ uống rất nhiều Pisco Sour, 629 00:34:17,388 --> 00:34:19,015 và hôm nay không khác gì. 630 00:34:20,975 --> 00:34:21,934 Nhìn xem này! 631 00:34:24,520 --> 00:34:28,483 Alvaro và Benjamin nhấn mạnh rằng bạn không thể hiểu ẩm thực Chile 632 00:34:28,566 --> 00:34:29,859 cho tới khi ăn ở đây. 633 00:34:29,942 --> 00:34:32,278 Anh ấy là đại diện của Chile. 634 00:34:32,361 --> 00:34:35,198 Thành thật mà nói, ở đây là đỉnh nhất. 635 00:34:35,281 --> 00:34:38,493 Họ chế biến mọi con sò, mọi sản vật của đại dương. 636 00:34:38,576 --> 00:34:39,410 Tôi yêu anh. 637 00:34:41,788 --> 00:34:43,122 - Anh biết… - Tôi biết. 638 00:34:43,206 --> 00:34:47,585 - Tối hôm qua bọn tôi đã đánh nhau như… - Tôi không phải người đánh nhau. 639 00:34:48,336 --> 00:34:50,505 Tôi là người chuộng hòa bình. 640 00:34:50,588 --> 00:34:53,883 Vấn đề là, đôi lúc bọn tôi sẽ đánh nhau. 641 00:34:53,966 --> 00:34:56,886 - Nhà nào cũng thế. - Bọn tôi khác biệt tính cách. 642 00:34:56,969 --> 00:34:59,722 Nhưng bọn tôi rất quý nhau cho nên mới ở đây. 643 00:34:59,806 --> 00:35:01,766 - Mấy món… - Để tôi giới thiệu. 644 00:35:01,849 --> 00:35:03,935 Nghêu, hàu… 645 00:35:04,018 --> 00:35:06,270 - Tôi không biết con này. - Là ốc biển. 646 00:35:06,354 --> 00:35:09,816 - Ốc biển, à. - Ở đây có 30 loại ốc biển. 647 00:35:09,899 --> 00:35:10,858 Hẳn rồi. 648 00:35:10,942 --> 00:35:12,819 Đẹp nhỉ, vỏ xoắn ốc. 649 00:35:12,902 --> 00:35:13,903 Đúng vậy. 650 00:35:13,986 --> 00:35:14,987 Ăn nào Phil. 651 00:35:15,071 --> 00:35:16,572 - Ăn nào. - Nó khó đấy. 652 00:35:16,656 --> 00:35:19,575 - Trừ tôi, nhìn đi, tôi rành lắm. - Anh đúng rành. 653 00:35:19,659 --> 00:35:20,868 Anh siêu quá. 654 00:35:20,952 --> 00:35:22,328 Phil, xuất sắc. 655 00:35:22,411 --> 00:35:25,540 Chấm một ít xốt mayonnaise cho ngon hơn. 656 00:35:25,623 --> 00:35:27,083 - Cùng ăn nào. - Cụng. 657 00:35:27,166 --> 00:35:28,042 Cụng. 658 00:35:28,626 --> 00:35:31,295 Đây là lần đầu tiên tôi cụng ốc biển đấy. 659 00:35:35,091 --> 00:35:35,925 Tuyệt quá. 660 00:35:36,509 --> 00:35:38,928 Đây là bào ngư. Ở đây gọi nó là loco. 661 00:35:39,512 --> 00:35:41,055 "Điên rồ" ấy. Ừ. 662 00:35:41,139 --> 00:35:44,225 Mọi người thực sự phát rồ lên khi đến mùa của loco, 663 00:35:44,308 --> 00:35:47,478 và ai cũng loco lên hết. 664 00:35:47,562 --> 00:35:48,729 - Ta ăn chứ? - Ừ. 665 00:35:48,813 --> 00:35:53,025 - Làm sao? Chấm vào à? - Chấm vào hoặc thử ăn sống với chanh. 666 00:35:54,026 --> 00:35:55,778 - Cốt chanh. - Thịt siêu mềm. 667 00:35:55,862 --> 00:35:58,322 - Đỉnh quá. - Và rất ngon. 668 00:35:58,406 --> 00:35:59,949 - Điên rồ quá. - Điên thật. 669 00:36:00,032 --> 00:36:01,033 Thật loco. 670 00:36:01,534 --> 00:36:03,077 - Thật loco! - Loco! 671 00:36:03,161 --> 00:36:04,203 Phải. 672 00:36:04,287 --> 00:36:06,873 Khi chúng tôi ăn nó ở Mỹ, 673 00:36:06,956 --> 00:36:07,832 bào ngư này, 674 00:36:07,915 --> 00:36:10,418 chúng có độ dai như dây cao su. 675 00:36:10,501 --> 00:36:11,335 Phải. 676 00:36:11,419 --> 00:36:14,505 Cậu có nghĩ bào ngư mà người Mỹ ăn được chế biến tệ? 677 00:36:15,089 --> 00:36:16,716 Hay đó là do loại bào ngư? 678 00:36:16,799 --> 00:36:18,843 Là do kiểu chế biến khác nhau. 679 00:36:18,926 --> 00:36:20,261 Nếu chế biến sai cách 680 00:36:21,220 --> 00:36:23,014 thì anh không thể nào ăn được. 681 00:36:23,097 --> 00:36:24,182 Không thể cứu vãn? 682 00:36:24,265 --> 00:36:26,767 - Không. - Không thể cứu vãn hay hoàn tác. 683 00:36:27,268 --> 00:36:29,145 Người đầu bếp có khả năng đó. 684 00:36:29,228 --> 00:36:32,440 Đầu bếp có khả năng tạo ra khoảnh khắc tuyệt nhất 685 00:36:32,523 --> 00:36:34,317 hoặc tồi tệ nhất đời anh, ừ. 686 00:36:34,400 --> 00:36:35,943 Có lẽ là vài ngày tệ nhất. 687 00:36:36,027 --> 00:36:36,903 Chính… phải. 688 00:36:36,986 --> 00:36:39,071 - Một vài. Ừ, nhiều hơn một. - Ừ. 689 00:36:39,739 --> 00:36:41,449 - Xin chào. - Xin chào. 690 00:36:41,532 --> 00:36:42,366 Món gì thế? 691 00:36:42,867 --> 00:36:43,784 Đây là piure. 692 00:36:47,580 --> 00:36:49,415 - Khoan, kẻ thù của tôi? - Phải. 693 00:36:49,916 --> 00:36:52,418 Vụ này bắt đầu giống ma cũ bắt nạt ma mới. 694 00:36:52,501 --> 00:36:55,296 Tôi sẽ cố làm bạn với anh, được chứ? 695 00:36:55,379 --> 00:36:56,255 Tập trung. 696 00:36:56,339 --> 00:36:58,007 - Chuẩn bị tinh thần. - Được. 697 00:36:58,090 --> 00:37:01,135 "Chuẩn bị" cho nó nhé? Bọn tôi gọi nó là mariscal. 698 00:37:01,219 --> 00:37:04,847 Là một kiểu của món gỏi ceviche, gồm nước chanh, nước nghêu, 699 00:37:05,556 --> 00:37:07,308 dầu ô liu, hành tây. 700 00:37:08,184 --> 00:37:10,978 - Nó sẽ làm anh đổi ý. - Phil, đừng sợ. 701 00:37:11,062 --> 00:37:13,481 Rồi. Cảm giác như tôi đang được phục hồi. 702 00:37:13,981 --> 00:37:14,815 Chúc may mắn. 703 00:37:17,235 --> 00:37:18,069 Bùng nổ. 704 00:37:18,945 --> 00:37:21,906 - Rất nhiều chanh, tỏi và hành tây… - Nó là salad. 705 00:37:21,989 --> 00:37:25,326 Piure rất hăng. Ta phải cho nhiều nguyên liệu nồng vào. 706 00:37:26,244 --> 00:37:27,453 Như cú đấm vào mặt. 707 00:37:27,536 --> 00:37:28,871 Tôi muốn đấm ai đó. 708 00:37:29,622 --> 00:37:30,581 Richard đâu rồi? 709 00:37:31,666 --> 00:37:34,001 Một đĩa đủ loại các sinh vật biển 710 00:37:34,085 --> 00:37:36,921 gồm các loài ngon nhất và bạn chưa từng thấy. 711 00:37:37,672 --> 00:37:39,674 Nhưng nếu bạn mê nhím biển… 712 00:37:39,757 --> 00:37:41,759 - Trời! - Nhìn kích cỡ nó kìa. 713 00:37:41,842 --> 00:37:42,843 Mọi người ơi! 714 00:37:43,761 --> 00:37:46,639 Không chỉ rất ngon mà còn rất to. 715 00:37:48,349 --> 00:37:49,892 - Mừng đến Chile. - Tuyệt! 716 00:37:49,976 --> 00:37:52,853 - Đẹp thật. - Miếng to nhất tôi từng thấy. Thật. 717 00:37:52,937 --> 00:37:55,022 Hương vị và kết cấu của nó… 718 00:37:58,234 --> 00:38:00,152 Mùi vị siêu xa xỉ là đây. 719 00:38:00,736 --> 00:38:01,570 Thiên đường. 720 00:38:31,600 --> 00:38:33,561 Này Google. Gọi cho Pam Adlon. 721 00:38:34,061 --> 00:38:35,938 Mấy đứa, là bác Phil này! 722 00:38:37,189 --> 00:38:39,525 Mazel tov. Xin chào. 723 00:38:39,608 --> 00:38:42,111 - Bác Phil! - Chào cháu yêu. Khỏe chứ? 724 00:38:42,194 --> 00:38:44,989 - Cháu khỏe, còn bác? - Trông cháu ổn chưa kìa. 725 00:38:45,072 --> 00:38:46,115 Còn ai ở đó vậy? 726 00:38:46,198 --> 00:38:48,409 Nhìn này, là bác Phil đấy! 727 00:38:48,492 --> 00:38:50,619 - Chào! - Là Lizzy và Jack. 728 00:38:50,703 --> 00:38:53,039 Và đây là Luke, bạn trai của Rocky. 729 00:38:53,122 --> 00:38:54,915 - Quý lắm. - Chào mừng cháu. 730 00:38:54,999 --> 00:38:57,251 - Và đây là Kathy. - Kathy, chào cháu. 731 00:38:57,918 --> 00:38:59,712 Đoán xem con bé đem gì đến? 732 00:38:59,795 --> 00:39:00,921 Bọn tôi có cái này. 733 00:39:01,547 --> 00:39:04,800 Ừ, ai cũng thích chỗ đó. Lời quảng cáo quá tuyệt cho họ. 734 00:39:06,761 --> 00:39:08,429 Khoan, đang trực tiếp à? 735 00:39:08,512 --> 00:39:12,099 Phải. Cô đang lên sóng toàn thế giới, trên Netflix. 736 00:39:12,725 --> 00:39:16,604 Chúa ơi. Mấy đứa, mẹ lên truyền hình này. 737 00:39:17,188 --> 00:39:18,856 Với Phil Rosenthal. 738 00:39:19,732 --> 00:39:22,568 - Được thấy anh thật vui. - Tôi rất thích gặp cô. 739 00:39:22,651 --> 00:39:26,030 Tôi tự hào về cô. Cô đã hoàn thành mùa năm Better Things, 740 00:39:26,113 --> 00:39:26,947 tôi mê nó lắm. 741 00:39:27,031 --> 00:39:30,159 Cảm ơn. Tôi rất thích Hành trình ẩm thực của Phil. 742 00:39:30,242 --> 00:39:33,746 Xem bọn tôi làm thế nào đi. Thấy cách… Đây là cách làm ăn. 743 00:39:33,829 --> 00:39:37,875 Bọn tôi hoàn thành cỡ một tháng trước ở Anh 744 00:39:37,958 --> 00:39:42,713 và giờ đang làm hậu kỳ. Bọn tôi có những nội dung rất tuyệt. 745 00:39:43,464 --> 00:39:46,133 Tôi cũng vậy! Đúng là mượt! 746 00:39:46,217 --> 00:39:48,677 Cô từng ăn bánh empanada của Chile chưa? 747 00:39:49,970 --> 00:39:51,680 Ôi Chúa ơi. 748 00:39:52,681 --> 00:39:56,644 - Nó giống bánh giăm bông và phô mai ấy. - Chúa ơi. 749 00:39:57,228 --> 00:39:58,312 Đưa mẹ cái burger. 750 00:39:59,730 --> 00:40:04,568 Empanadas Paola gặp Apple Pan ở Los Angeles. 751 00:40:04,652 --> 00:40:06,695 Hồ đào với phô mai, cưng à! 752 00:40:08,239 --> 00:40:10,533 Phil, cắn thật khêu gợi vào. 753 00:40:10,616 --> 00:40:13,077 - Làm thật gợi cảm. - Sẵn sàng chưa? 754 00:40:17,373 --> 00:40:18,207 Gợi cảm chưa? 755 00:40:18,290 --> 00:40:20,709 Gọi bác Monica giúp mẹ. 756 00:40:20,793 --> 00:40:22,545 Bảo cô ấy là tôi hiểu rồi. 757 00:40:22,628 --> 00:40:24,004 Sao lại thế này? 758 00:40:25,881 --> 00:40:26,715 Làm sao? 759 00:40:27,258 --> 00:40:33,222 Ta đã đến phần mà bọn tôi nhờ những người thông minh, vui tính 760 00:40:33,764 --> 00:40:35,558 kể chuyện cười cho Max. 761 00:40:36,642 --> 00:40:37,518 Ôi trời. 762 00:40:38,018 --> 00:40:40,980 - Rồi, tôi kể chuyện cười tệ lắm đấy. - Không hề. 763 00:40:41,063 --> 00:40:43,441 Tôi sẽ làm nó mất hay, thứ lỗi cho tôi. 764 00:40:43,524 --> 00:40:45,067 - Dông dài thật. - Bắt đầu. 765 00:40:45,151 --> 00:40:48,195 - Ừ. - Tôi toàn nói dông dài. Anh biết mà. 766 00:40:49,864 --> 00:40:54,285 Cụ ông Rosenthal đang nằm trên giường bệnh 767 00:40:55,035 --> 00:41:01,125 và ông sắp sửa thăng thiên. 768 00:41:01,208 --> 00:41:04,962 Rồi đột nhiên ông ngửi thấy mùi gì đó. 769 00:41:05,045 --> 00:41:10,468 Ông ấy mới quay đầu nhìn cánh cửa phòng, và đứa cháu trai của ông đi ngang qua. 770 00:41:10,551 --> 00:41:14,597 Ông ấy kêu: "Cháu yêu, đến đây. 771 00:41:15,306 --> 00:41:20,603 Mùi thơm mà ông ngửi thấy là gì vậy? Có phải mẹ cháu nướng ức bò không? 772 00:41:20,686 --> 00:41:25,399 Ông không biết…" Ông ấy bảo: "Đi lấy cho ông một đĩa đi. 773 00:41:25,483 --> 00:41:27,318 Ông không còn nhiều thời gian". 774 00:41:27,401 --> 00:41:29,278 Đứa cháu trai chạy xuống lầu. 775 00:41:29,361 --> 00:41:30,237 Vài phút sau, 776 00:41:30,321 --> 00:41:34,241 nó tay không chạy lên phòng lại. Không có đĩa đồ ăn nào. 777 00:41:34,825 --> 00:41:37,661 Và ông của đứa bé nói: "Cháu yêu, 778 00:41:37,745 --> 00:41:40,539 đĩa đồ ăn đâu? Ức bò của ông đâu?" 779 00:41:40,623 --> 00:41:44,627 Đứa cháu trai mới đáp: "Mẹ nói là để dành sau đám tang". 780 00:41:45,127 --> 00:41:47,796 Tuyệt! Câu chuyện cười xuất sắc. 781 00:41:48,923 --> 00:41:50,007 Hài quá đi mất. 782 00:41:52,676 --> 00:41:54,929 - Tôi còn một chuyện khác. - Kể đi. 783 00:41:55,429 --> 00:41:58,891 Người phục vụ đến bàn của các bà mẹ Do Thái và nói: 784 00:41:59,391 --> 00:42:03,604 "Tôi chỉ muốn kiểm tra. Mọi… Có gì ổn không?" 785 00:42:05,314 --> 00:42:06,148 Khỉ gió. 786 00:42:07,650 --> 00:42:09,235 Điên thật! 787 00:42:10,569 --> 00:42:12,363 Tôi không thể kể chuyện cười. 788 00:42:12,446 --> 00:42:13,531 Cô kể rất hay mà. 789 00:42:14,156 --> 00:42:15,074 Tôi không giỏi. 790 00:42:15,157 --> 00:42:17,326 Không, cô kể theo cách riêng của cô. 791 00:42:17,409 --> 00:42:19,245 Tôi thà tám chuyện với anh. 792 00:42:19,328 --> 00:42:21,705 Tám chuyện, biết luôn. Người nhà đấy. 793 00:42:21,789 --> 00:42:23,666 - Tôi học từ anh đó. - Tôi biết. 794 00:42:24,458 --> 00:42:28,754 Pam, gửi nụ hôn của tôi đến các con cô và bạn của chúng nhé. 795 00:42:29,713 --> 00:42:31,590 - Chắc rồi. - Hôn cô, hôn mẹ cô. 796 00:42:32,091 --> 00:42:33,676 Yêu anh, hẹn sớm gặp anh. 797 00:42:33,759 --> 00:42:36,345 - Rồi, tạm biệt nhé! - Pam, bọn tôi yêu cô. 798 00:42:36,428 --> 00:42:37,930 - Cảm ơn. - Yêu mọi người. 799 00:42:39,265 --> 00:42:41,600 - Anh tắt đi. Tôi không biết làm. - Rồi. 800 00:42:42,560 --> 00:42:44,144 Cứ vẫy tay hoài đi. 801 00:42:47,356 --> 00:42:48,732 - Tạm biệt! - Tạm biệt. 802 00:42:50,609 --> 00:42:55,364 Còn một điều nữa tôi muốn bạn thấy, nhưng chỉ khi bạn thích phong cảnh. 803 00:42:57,366 --> 00:42:59,785 Có lẽ điều tuyệt nhất về Santiago 804 00:42:59,868 --> 00:43:01,453 chính là vị trí của nó, 805 00:43:01,537 --> 00:43:04,290 được bao quanh bởi dãy Andes. 806 00:43:05,708 --> 00:43:07,626 Chỉ cách một tiếng 807 00:43:07,710 --> 00:43:09,336 từ trung tâm của thành phố. 808 00:43:11,297 --> 00:43:12,423 Là ngày cuối rồi. 809 00:43:12,923 --> 00:43:15,593 Bọn tôi muốn hội ngộ với những người bạn mới. 810 00:43:15,676 --> 00:43:16,885 - Hola! - Chào! 811 00:43:16,969 --> 00:43:18,596 Chào Phil! 812 00:43:19,763 --> 00:43:21,682 Anh khỏe chứ? Chào anh! 813 00:43:21,765 --> 00:43:24,810 Bọn tôi thật may khi được mời đến nơi tuyệt vời này. 814 00:43:25,311 --> 00:43:27,730 Nơi này là của Cata, bạn của một nhân viên hậu cần. 815 00:43:28,314 --> 00:43:29,315 Chào! 816 00:43:29,898 --> 00:43:31,775 Anh chưa có ly, tôi sẽ lấy cho. 817 00:43:31,859 --> 00:43:33,152 - Ừ. - Phil, khỏe chứ? 818 00:43:33,235 --> 00:43:37,698 - Ai đây? Cô bế theo đứa bé. - Đây là con tôi, Mia. Nó đang ngủ… 819 00:43:37,781 --> 00:43:41,785 Ừ, tôi hiểu cảm giác đó mà. Tôi cũng muốn ngủ đây. 820 00:43:41,869 --> 00:43:43,287 - Anh sao rồi? - Rất tốt. 821 00:43:43,871 --> 00:43:46,540 - Tôi thích cái mũ, dễ thương lắm. - Đúng vậy. 822 00:43:48,375 --> 00:43:50,461 - Anh cần nó. Cụng. - Cảm ơn. Salud. 823 00:43:51,295 --> 00:43:52,296 Cảm ơn đã đến Chile. 824 00:43:53,130 --> 00:43:56,884 Cầu phúc cho cậu. Cảm ơn. Yêu cô. Tôi thích ở cạnh mọi người. 825 00:43:57,926 --> 00:43:58,844 Khung cảnh kìa. 826 00:43:58,927 --> 00:44:02,890 Tôi chưa từng ăn tiệc nướng trong khung cảnh tuyệt vời như này. 827 00:44:04,058 --> 00:44:09,396 Hôm nay, tất cả đầu bếp đều tụ họp, và có một đầu bếp khác, Paolo, 828 00:44:09,938 --> 00:44:11,398 nấu bữa yến tiệc này. 829 00:44:12,900 --> 00:44:16,570 Đây là bữa ăn chay cực nhẹ nhàng, mọi người có nghĩ vậy không? 830 00:44:17,237 --> 00:44:18,113 Kiên nhẫn nào. 831 00:44:18,197 --> 00:44:19,740 - Tôi biết. - Paolo! 832 00:44:20,741 --> 00:44:21,617 Paolo! 833 00:44:25,204 --> 00:44:27,790 - Rồi, mọi người ơi. - Tuyệt. Đẹp quá. Chà. 834 00:44:27,873 --> 00:44:29,291 Một bữa ăn rất Chile. 835 00:44:29,375 --> 00:44:31,502 Đang quay chứ? Đây là buổi yến tiệc. 836 00:44:32,044 --> 00:44:33,045 Điên rồ thật. 837 00:44:33,837 --> 00:44:36,215 - Ừ, chào! Nữa kìa! - Còn nữa. 838 00:44:38,842 --> 00:44:39,677 Chào Rabbit. 839 00:44:41,428 --> 00:44:42,262 Trời! 840 00:44:42,763 --> 00:44:46,600 Anh nên đến thường xuyên hơn để bọn tôi có thể ăn thế này lần nữa. 841 00:44:46,684 --> 00:44:47,851 - Vậy à? - Sẽ nhớ anh lắm. 842 00:44:47,935 --> 00:44:51,772 Biết sao họ thích tôi rồi. Vì họ không được ăn như này mỗi ngày. 843 00:44:51,855 --> 00:44:52,690 Phải. 844 00:44:52,773 --> 00:44:54,024 Bọn tôi sẽ nhớ anh. 845 00:44:55,484 --> 00:44:56,402 Lại thêm món. 846 00:44:56,485 --> 00:44:57,403 Chào, thêm nữa. 847 00:44:58,237 --> 00:45:00,364 - Anh thích bơ chứ? - Ừ, thích lắm. 848 00:45:01,031 --> 00:45:03,992 Thức ăn thật tuyệt vời. Khung cảnh thật tuyệt vời. 849 00:45:04,618 --> 00:45:06,995 Ồ, và hơn hết, mọi người thật tuyệt vời. 850 00:45:07,579 --> 00:45:09,915 Tôi cảm thấy thật may mắn. Cảm ơn. 851 00:45:11,500 --> 00:45:13,627 Tôi rất vui vì được khám phá Chile, 852 00:45:14,211 --> 00:45:18,424 nhất là vào thời điểm quan trọng khi Chile đang khám phá lại chính mình. 853 00:45:20,342 --> 00:45:23,429 Vì có thể cảm thấy niềm vui hy vọng ở mọi nơi ta đến, 854 00:45:24,221 --> 00:45:27,182 ở mọi người ta gặp. Điều đó làm tôi rất hạnh phúc. 855 00:45:28,308 --> 00:45:30,728 Có lẽ chúng ta có thể học gì đó từ Chile. 856 00:45:31,645 --> 00:45:32,855 Chile, làm tốt lắm. 857 00:45:34,606 --> 00:45:35,733 - Cạn ly. - Cạn ly. 858 00:45:36,775 --> 00:45:38,777 Lần tới đãi tiệc ở nhà tôi. 859 00:45:38,861 --> 00:45:39,737 Duyệt! 860 00:45:42,573 --> 00:45:44,783 Chừa chỗ cho món tráng miệng. 861 00:45:44,867 --> 00:45:45,701 Hả? 862 00:46:35,667 --> 00:46:40,672 Biên dịch: Annie Kim