1 00:00:49,445 --> 00:00:54,492 Ta phải giữ cho loài thú ở đủ xa và đúng nơi chúng thuộc về. 2 00:00:54,576 --> 00:00:59,622 Để ta không phải hỏi chúng những câu hỏi 3 00:00:59,706 --> 00:01:04,543 mà e rằng chúng trả lời và làm ta khiếp sợ bằng cách phá vỡ niềm tin của ta. 4 00:02:11,569 --> 00:02:17,784 Dưới Lòng Đại Dương 5 00:02:45,186 --> 00:02:49,941 TIẾN SĨ MICHELLE FOURNET 6 00:03:18,428 --> 00:03:21,014 "Tôi đang cố bắt đầu một cuộc trò chuyện", 7 00:03:21,097 --> 00:03:24,934 là cách đơn giản nhất ta có thể nói về việc này. 8 00:03:29,564 --> 00:03:32,817 Tôi chuẩn bị đặt loa dưới biển để nói chuyện với cá voi 9 00:03:32,901 --> 00:03:34,569 và hi vọng chúng trả lời. 10 00:03:46,122 --> 00:03:48,416 Nếu nghiên cứu này thành công, 11 00:03:49,000 --> 00:03:51,753 đây sẽ là thử nghiệm đầu tiên 12 00:03:51,836 --> 00:03:55,048 mà ta chủ động kết nối với cá voi lưng gù trong một cuộc hội thoại. 13 00:04:01,971 --> 00:04:06,476 Trong khi Michelle tìm cách giao tiếp với cá voi lưng gù, 14 00:04:06,559 --> 00:04:09,395 một nhà khoa học khác đang tìm hiểu 15 00:04:09,479 --> 00:04:12,315 kết nối của cuộc hội thoại đó trải ra bao xa 16 00:04:12,398 --> 00:04:14,317 qua không gian và thời gian. 17 00:04:17,569 --> 00:04:22,283 ĐẠI HỌC ST. ANDREWS SCOTLAND 18 00:04:38,383 --> 00:04:42,762 TIẾN SĨ ELLEN GARLAND 19 00:04:49,602 --> 00:04:52,647 Con người đã nghiên cứu bài hát cá voi lưng gù trong 40, 50 năm. 20 00:04:56,526 --> 00:05:00,947 Và vẫn chưa ai thật sự hiểu tại sao chúng hát. 21 00:05:21,009 --> 00:05:22,302 Chim có bài hát. 22 00:05:24,137 --> 00:05:25,597 Và những loài cá voi khác có bài hát. 23 00:05:28,933 --> 00:05:33,271 Nhưng bài hát của cá voi lưng gù… thậm chí còn công phu hơn. 24 00:05:37,108 --> 00:05:38,109 Chúng có nhịp điệu. 25 00:05:40,653 --> 00:05:41,863 Giữ hơi chuyên nghiệp. 26 00:05:45,283 --> 00:05:47,327 Có vần và có sự lặp lại. 27 00:05:56,211 --> 00:05:58,546 Kéo dài hàng giờ với tầng tầng lớp lớp âm thanh. 28 00:06:02,008 --> 00:06:05,094 Không có sự bắt đầu hay kết thúc rõ ràng. 29 00:06:09,557 --> 00:06:12,810 Tôi nghĩ bài hát của cá voi lưng gù là một sự giao tiếp phức tạp… 30 00:06:14,520 --> 00:06:17,440 ở một phạm vi tương tác mà người ta không hiểu được. 31 00:06:21,152 --> 00:06:22,529 Ngoại trừ chúng tôi. 32 00:06:45,843 --> 00:06:48,429 Bố dượng tôi là một nghệ sĩ piano cổ điển. 33 00:06:48,513 --> 00:06:51,933 ĐẠI HỌC CORNELL 34 00:06:53,268 --> 00:06:55,562 Khi ngồi xuống dạy tôi chơi piano, 35 00:06:56,980 --> 00:07:01,442 ông ấy bảo tôi đánh một nốt và nhắm mắt lại lắng nghe… 36 00:07:04,779 --> 00:07:06,322 …cho đến khi âm thanh biến mất. 37 00:07:12,328 --> 00:07:16,666 Ông ấy muốn tôi hiểu được âm thanh bằng cách trải nghiệm nó. 38 00:07:28,803 --> 00:07:31,014 Làm việc này trên đất liền dễ hơn nhiều. 39 00:07:31,848 --> 00:07:34,017 Rồi sau đó cô đặt đồng hồ bấm giờ. 40 00:07:34,100 --> 00:07:36,477 KHOA ÂM SINH HỌC ĐẠI HỌC CORNELL PHÒNG KỸ THUẬT VÀ CHẾ TẠO 41 00:07:36,561 --> 00:07:38,479 Hệ thống truyền tin đến cái hộp này à? 42 00:07:39,564 --> 00:07:43,234 Mất đến mười năm cho công tác chuẩn bị 43 00:07:43,318 --> 00:07:48,907 trước khi chúng tôi có thể bắt đầu tạo ra những đĩa thu để phát cho cá voi nghe. 44 00:07:52,744 --> 00:07:55,622 - Tốt. Nó hoạt động rồi. - Tốt. 45 00:08:01,336 --> 00:08:02,378 Tốt. 46 00:08:02,462 --> 00:08:03,880 - Nó hoạt động chứ? - Ừ. Rất tốt. 47 00:08:03,963 --> 00:08:05,298 - Tuyệt. Tốt. - Được. 48 00:08:05,381 --> 00:08:07,175 - Khởi động rồi chứ? - Rồi. 49 00:08:08,593 --> 00:08:09,719 Đúng rồi. 50 00:08:18,186 --> 00:08:20,688 Ừ, đó là thứ chúng sẽ đáp trả. 51 00:08:21,856 --> 00:08:24,108 Là nó. Đó là… Đó là âm thanh của đĩa thu. 52 00:08:24,192 --> 00:08:26,444 Đó chính là âm thanh mà chúng ta sẽ phát… 53 00:08:26,528 --> 00:08:27,820 Hoặc là một trong những âm thanh đó. 54 00:08:28,696 --> 00:08:30,615 Ừ, ta cần điều chỉnh nó một chút. 55 00:08:30,698 --> 00:08:33,825 Ừ. Ý tôi là ta có thể giảm bớt âm lượng. 56 00:08:34,702 --> 00:08:35,954 Có lẽ… 57 00:08:36,871 --> 00:08:39,541 Có âm bị méo. Cô cần điều chỉnh. 58 00:08:39,623 --> 00:08:41,918 - À, đó là tiếng méo trong bản ghi âm. - Ồ, được. 59 00:08:42,001 --> 00:08:43,836 Vâng. Đó là tiếng méo trong bản ghi âm. 60 00:08:43,920 --> 00:08:48,049 Những bản ghi âm này chưa qua sàn lọc, chúng chưa, chưa được chỉnh gì cả. 61 00:08:53,471 --> 00:08:54,722 Tốt rồi đấy. 62 00:08:58,560 --> 00:09:01,145 - Có gì đó không đúng. - Ừ. Có gì đó không đúng. 63 00:09:01,229 --> 00:09:03,439 Tôi đang cố đánh lừa cá voi. 64 00:09:04,941 --> 00:09:06,818 Tôi nên thẳng thắn về chuyện này. 65 00:09:09,404 --> 00:09:11,364 Tôi đang cố thuyết phục cá voi lưng gù 66 00:09:11,447 --> 00:09:14,826 rằng có một cá voi khác đang hát dưới nước. 67 00:09:16,327 --> 00:09:19,914 Chúng tôi đang thảo luận một vài thứ và có lẽ chúng tôi tình cờ… 68 00:09:19,998 --> 00:09:21,374 PHÒNG THÍ NGHIỆM KHOA ÂM SINH HỌC ĐẠI HỌC CORNELL 69 00:09:21,457 --> 00:09:25,461 Thí nghiệm phát lại đĩa thu trong quá khứ đã vô tình tạo ra nhiều âm thanh thậm tệ. 70 00:09:27,130 --> 00:09:31,134 Đây là cách thức hoạt động. Một nửa đoạn là bài hát thật. 71 00:09:33,970 --> 00:09:35,471 Lần cuối làm đĩa thu, 72 00:09:35,555 --> 00:09:38,016 họ kết thúc với một âm thanh nghe như tiếng cá voi lưng gù the thé. 73 00:09:38,099 --> 00:09:40,018 Và đây là bản cấu trúc lại. 74 00:09:43,187 --> 00:09:45,607 Và rồi họ tự hỏi tại sao không có âm thanh phản hồi nào. 75 00:09:45,690 --> 00:09:48,443 - Cô loại bỏ các tần số không cần thiết. - Vâng, lọc bỏ các tiếng ồn. 76 00:09:48,526 --> 00:09:50,069 Và ở đây ta có được đồ thị sóng âm. 77 00:09:50,153 --> 00:09:52,989 Màu xanh là âm thanh thu vào và màu đỏ là âm thanh ta đang nghe. 78 00:09:53,072 --> 00:09:55,074 - Và màu đỏ là âm thanh ta đang nghe. - Vâng. 79 00:09:55,158 --> 00:09:57,744 Và về cơ bản thì cô chỉ đang nghiên cứu các tín hiệu? 80 00:09:57,827 --> 00:10:00,163 Vậy thì cô không có vấn đề gì với ảnh phổ? 81 00:10:01,247 --> 00:10:04,709 Tất cả các âm lách cách và âm khác của cá voi sẽ được lọc ra. 82 00:10:04,792 --> 00:10:06,419 Ý hay đấy. 83 00:10:06,502 --> 00:10:11,549 Chỉ có điều hầu hết tiếng kêu của cá voi lưng gù đều không có thanh điệu. 84 00:10:12,508 --> 00:10:14,802 Đó là những âm thanh điều biên. 85 00:10:14,886 --> 00:10:17,847 Và chúng thường ngắn. Nên nhiều âm thanh trong số đó là kiểu… 86 00:10:20,892 --> 00:10:22,977 những tiếng kêu không không du dương và không có thanh điệu. 87 00:10:23,061 --> 00:10:24,270 Tuyệt đấy. 88 00:10:24,812 --> 00:10:26,439 Cô mô phỏng giống lắm. 89 00:10:26,523 --> 00:10:29,776 Nên nó chỉ, lần nữa, tôi nghĩ nó là về độ rõ. 90 00:10:30,985 --> 00:10:32,612 - Tôi nghĩ ta nên thử. - Vâng. 91 00:10:39,077 --> 00:10:43,122 Nếu bạn đã từng lắng nghe tất cả tiếng cá voi trên khắp thế giới cùng một thời điểm, 92 00:10:44,582 --> 00:10:46,501 hầu hết các âm thanh đó là những tiếng gọi. 93 00:10:48,419 --> 00:10:51,923 Có lúc chúng xuất hiện theo một loạt thay đổi thứ tự. 94 00:10:52,006 --> 00:10:54,509 Có lúc xuất hiện từng tiếng gọi một. 95 00:10:57,428 --> 00:10:59,639 TIẾNG NHỎ GIỌT 96 00:10:59,722 --> 00:11:00,890 Nhưng đó là những âm ngắn. 97 00:11:00,974 --> 00:11:01,975 TIẾNG TRAO ĐỔI 98 00:11:02,058 --> 00:11:04,060 Và ta hiểu rất ít về chúng. 99 00:11:04,143 --> 00:11:07,272 TIẾNG GẦM 100 00:11:07,355 --> 00:11:09,190 Nhưng trong số tất cả các âm thanh của cá voi lưng gù… 101 00:11:09,274 --> 00:11:10,275 ÂM HÌNH NÓN 102 00:11:10,358 --> 00:11:12,193 …tôi nghĩ đây là âm thanh quan trọng nhất. 103 00:11:16,489 --> 00:11:17,740 Tiếng hú. 104 00:11:21,119 --> 00:11:24,873 Chúng tôi nghĩ con nào cũng tạo ra tiếng này. 105 00:11:26,249 --> 00:11:30,253 Đây là loài động vật có khả năng tạo ra vô số tiếng kêu. 106 00:11:33,172 --> 00:11:35,675 Tại sao thứ này độc nhất? 107 00:11:35,758 --> 00:11:37,552 Tại sao thứ này đặc biệt? 108 00:11:38,136 --> 00:11:41,639 Và cách tốt nhất để kiểm chứng 109 00:11:41,723 --> 00:11:44,642 là phát nó lên cho một con cá voi và xem nó phản ứng thế nào. 110 00:12:00,074 --> 00:12:02,243 Đây là câu hỏi tôi đã luôn tìm kiếm câu trả lời. 111 00:12:05,580 --> 00:12:09,000 Tôi đã đấu tranh vì việc này từ khi mới bắt đầu, lúc tôi 25 tuổi. 112 00:12:11,586 --> 00:12:16,049 Và đây là thứ tôi đã tập trung tìm hiểu khi tôi bắt đầu học bằng tiến sĩ. 113 00:12:20,094 --> 00:12:23,014 Và tôi phải đảm bảo rằng phương pháp khoa học thì không sai được. 114 00:12:33,816 --> 00:12:36,528 Đây là bước đầu tiên nhất về cách ta hiểu 115 00:12:36,611 --> 00:12:39,948 cá voi lưng gù nhận thức thế giới như thế nào. 116 00:12:41,616 --> 00:12:45,870 Và cá voi lưng gù hiểu được nhau bằng âm thanh như thế nào. 117 00:12:49,415 --> 00:12:51,417 Michelle sẽ đến Alaska 118 00:12:51,501 --> 00:12:54,337 để phân tích liệu cá voi lưng gù có dùng tiếng hú 119 00:12:54,420 --> 00:12:56,589 để liên lạc với nhau không. 120 00:13:11,646 --> 00:13:13,273 Mẹ tôi thích biển vô cùng. 121 00:13:18,319 --> 00:13:20,363 Bà luôn muốn trở thành một nhà hải dương học, 122 00:13:20,446 --> 00:13:22,949 nhưng ngày trước phụ nữ không được ra khơi. 123 00:13:25,118 --> 00:13:27,036 Nên thay vào đó bà đã trở thành một nhà địa lý học. 124 00:13:32,834 --> 00:13:35,712 Bà chưa bao giờ từ bỏ tình yêu với biển và bà chắc chắn đã… 125 00:13:37,171 --> 00:13:38,756 truyền lại tình yêu đó cho tôi. 126 00:13:45,013 --> 00:13:46,347 PHÒNG NGHIÊN CỨU ĐỘNG VẬT BIỂN CÓ VÚ 127 00:13:46,431 --> 00:13:49,142 Chính xác. Đó là thứ quan trọng. 128 00:13:50,101 --> 00:13:54,606 Chú ý điểm lạ thường, chú ý điểm khác biệt là điều tốt nhất ta có thể làm. 129 00:13:54,689 --> 00:13:56,941 Vì nó sẽ thu hút sự tập trung của ta 130 00:13:57,025 --> 00:14:00,278 nếu ta chú ý vào những điểm khác biệt cá thể này. 131 00:14:01,070 --> 00:14:02,614 Hãy ghi chú. 132 00:14:02,697 --> 00:14:07,076 Các nhà khoa học luôn nghĩ rằng các bài hát là để gọi bạn tình. 133 00:14:07,160 --> 00:14:08,786 Ta có một giản đồ đẹp này. 134 00:14:08,870 --> 00:14:12,207 Một âm violin, một tiếng sủa, 135 00:14:12,290 --> 00:14:14,250 và tôi khá chắc đó sẽ là một tiếng hú. 136 00:14:14,334 --> 00:14:17,420 Vậy đây như là ba ví dụ hoàn hảo… 137 00:14:25,053 --> 00:14:28,473 Nhưng qua một thập niên lắng nghe đĩa thu từ Nam Thái Bình Dương, 138 00:14:28,556 --> 00:14:30,391 tôi đã nghe những bài hát giống nhau 139 00:14:30,475 --> 00:14:33,061 trong những cộng đồng cá voi ở cách xa nhau cả trăm dặm. 140 00:14:34,062 --> 00:14:37,065 Nhưng quan trọng là ta nhìn thấy được cấu trúc của nó, đúng không? 141 00:14:37,148 --> 00:14:40,693 Ta có một tiếng rít lớn, sau đó là một âm thanh ở tần số thấp hơn, 142 00:14:40,777 --> 00:14:43,613 rồi một tiếng rít lớn, rồi vài âm thanh ở tần số thấp hơn. 143 00:14:43,696 --> 00:14:46,115 Vậy nên, nếu ta hình dung nó dưới góc độ một cấu trúc… 144 00:14:47,283 --> 00:14:50,745 Tôi nhận ra bài hát cá voi không chỉ là để gọi bạn tình. 145 00:14:54,541 --> 00:14:56,668 Có những thay đổi nhỏ trong bài hát. 146 00:14:59,546 --> 00:15:03,967 Rồi tất cả cá voi học những thay đổi đó và bài hát phát triển thêm lên. 147 00:15:05,760 --> 00:15:06,970 Bài hát phát triển phức tạp hơn. 148 00:15:08,930 --> 00:15:12,058 Các bài hát lan truyền qua các vùng cư dân cách xa nhau. 149 00:15:13,560 --> 00:15:15,520 Cứ lặp lại như thế, 150 00:15:15,603 --> 00:15:20,066 chúng trở thành khuôn dạng âm thanh của hàng ngàn cá voi hát cùng nhau. 151 00:15:23,736 --> 00:15:26,656 Tất cả tạo nên một hiện tượng văn hóa. 152 00:15:28,116 --> 00:15:29,492 Nên, từ Úc, 153 00:15:29,576 --> 00:15:33,288 nó lần đầu tiên trải đến New Caledonia, cách xa tầm 1.300 km. 154 00:15:34,956 --> 00:15:37,667 Tất cả cá voi học bài hát trong vài tháng, 155 00:15:37,750 --> 00:15:40,086 thật buồn cười khi động vật có thể học 156 00:15:40,169 --> 00:15:43,464 một bản nhạc rất dài và phức tạp nhanh đến vậy. 157 00:15:45,633 --> 00:15:49,137 Mỗi lần, các bài hát trải từ tây sang đông, 158 00:15:49,220 --> 00:15:52,056 kết nối một đại dương cá voi bằng văn hóa. 159 00:15:54,767 --> 00:15:56,269 Tôi đang cố hoàn thành một bản đồ 160 00:15:56,352 --> 00:15:58,980 để thấy được sự lan truyền bài hát ở Nam Thái Bình Dương. 161 00:16:01,608 --> 00:16:03,109 Để tìm ra ranh giới của nó. 162 00:16:05,320 --> 00:16:08,156 Để khám phá được nơi kết thúc văn hóa này của cá voi lưng gù. 163 00:16:11,659 --> 00:16:15,246 Ellen chuẩn bị đến Polynesia thuộc Pháp 164 00:16:15,330 --> 00:16:17,957 để xem cá voi ở đó 165 00:16:18,041 --> 00:16:21,586 có hát bài hát cô ấy đang theo dõi không. 166 00:16:35,683 --> 00:16:39,646 CHỒNG CỦA ELLEN 167 00:16:42,857 --> 00:16:46,152 - Đủ chưa? Chưa đâu nhỉ. - Không, em nghĩ đủ rồi đấy. Nhồi nó vào. 168 00:16:46,236 --> 00:16:48,446 Lại đây, Zin. Mày có gì này? 169 00:16:50,823 --> 00:16:52,075 Lên đây. 170 00:16:53,451 --> 00:16:54,619 Mày thấy sao, Zin? 171 00:16:56,704 --> 00:16:58,039 Ổn chứ? 172 00:17:01,501 --> 00:17:03,461 Nghiên cứu tại hiện trường luôn khó khăn 173 00:17:03,545 --> 00:17:07,674 vì ta phải sống xa những người thân yêu. 174 00:17:10,760 --> 00:17:12,971 Nhưng anh nghĩ… 175 00:17:13,053 --> 00:17:17,433 Thỉnh thoảng tôi thuyết phục được Matt đến hiện trường cùng tôi. 176 00:17:20,228 --> 00:17:22,146 Thế chúng tôi mới biết anh ấy bị say tàu biển. 177 00:17:22,230 --> 00:17:24,523 Nên… cũng không suôn sẻ lắm. 178 00:17:25,108 --> 00:17:26,693 Em phải tắt bếp đi. 179 00:17:26,776 --> 00:17:28,570 - Em biết rồi! - Thấy khói bốc lên không? 180 00:17:29,612 --> 00:17:30,780 Em có mở… Ừ. 181 00:17:30,864 --> 00:17:33,116 Bước một, Ellen luôn tắt thiết bị báo khói. 182 00:17:36,119 --> 00:17:38,079 - Ồ, em ổn chứ? - Vâng. 183 00:17:41,332 --> 00:17:42,584 Cảm ơn anh. 184 00:17:45,545 --> 00:17:47,505 Em không biết bắt đầu từ đâu nữa. Rồi. 185 00:17:48,464 --> 00:17:49,841 - Giao việc đi, Ellen. - Sao cơ? 186 00:17:49,924 --> 00:17:52,886 Giao việc. Giao việc lại cho anh. 187 00:17:52,969 --> 00:17:54,178 Được. 188 00:17:54,262 --> 00:17:58,641 Anh có thể lấy tất cả đồ đã khô của em ngoài dây phơi vào không? 189 00:17:58,725 --> 00:17:59,851 Ừ, được. 190 00:18:03,229 --> 00:18:07,567 Anh à, sắp tới mình sẽ có rất ít thời gian trò chuyện với nhau, 191 00:18:07,650 --> 00:18:08,735 tệ thật. 192 00:18:08,818 --> 00:18:10,111 Và điều này thật sự khó khăn. 193 00:18:10,195 --> 00:18:12,447 Và em nghĩ chuyện này khó khăn với anh hơn là với em, 194 00:18:12,530 --> 00:18:16,492 vì em có mọi người bên cạnh suốt… là đội của em. 195 00:18:17,118 --> 00:18:19,037 Với lại em có việc để làm, nhỉ? 196 00:18:19,120 --> 00:18:21,789 Không được nghỉ ngơi khi công tác ở hiện trường. 197 00:18:21,873 --> 00:18:25,210 Khi em thật sự hứng thú với việc gì đó và thật sự đam mê nó, 198 00:18:25,293 --> 00:18:27,629 thì nó rõ ràng là thứ em muốn làm rồi. 199 00:18:27,712 --> 00:18:29,380 Em rất thích ở hiện trường. 200 00:18:30,131 --> 00:18:33,384 Ở đó em thấy vô cùng hạnh phúc và em thật sự thích. 201 00:18:33,468 --> 00:18:36,471 Và em không muốn dừng việc này, 202 00:18:36,554 --> 00:18:38,264 nhưng thật sự khó khi phải đi xa. 203 00:18:38,348 --> 00:18:41,100 Anh nghĩ tốt nhất nên cố gắng không nghĩ nhiều nữa. 204 00:18:48,107 --> 00:18:49,400 Được rồi. 205 00:18:51,194 --> 00:18:52,487 Đến đây nào. 206 00:18:53,404 --> 00:18:54,489 Tốt rồi. 207 00:19:05,542 --> 00:19:10,505 VỊNH HOBART 208 00:19:42,412 --> 00:19:44,372 Trong hai tuần đầu tại hiện trường, 209 00:19:44,455 --> 00:19:47,000 Michelle sẽ được hỗ trợ bởi một nhà nghiên cứu đồng nghiệp 210 00:19:47,083 --> 00:19:48,084 và một sinh viên. 211 00:19:48,167 --> 00:19:51,129 Bốn máy thủy âm. Có. Thiết bị điều khiển. Có. 212 00:19:51,212 --> 00:19:54,424 Bốn túi chống nước đeo cổ và thiết bị định vị. Có. 213 00:19:54,507 --> 00:19:59,345 Thiết bị theo dõi. Có. Túi chống nước nhỏ với thiết bị định vị tàu, có. 214 00:19:59,429 --> 00:20:02,473 iPad, có. Khăn xanh trong ba lô. 215 00:20:02,557 --> 00:20:04,309 Pin Goal Zero với cáp sạc 216 00:20:04,392 --> 00:20:06,853 và một tấm pin năng lượng mặt trời Goal Zero đều ở trong ba lô. 217 00:20:06,936 --> 00:20:08,771 - Hộp bảo vệ Pelican. - Có. 218 00:20:08,855 --> 00:20:10,982 Máy quay… Tôi đã kiểm tra sáng nay. 219 00:20:11,065 --> 00:20:13,276 Máy quay, ống nhòm, pin máy quay chín vôn dự phòng 220 00:20:13,359 --> 00:20:15,195 và pin 2A đều ở trong đó. 221 00:20:15,278 --> 00:20:17,947 Tuyệt. Túi chống nước lớn màu vàng, áo mưa, đồ ăn nhẹ cho bữa trưa. 222 00:20:18,031 --> 00:20:19,824 SINH VIÊN TRỢ LÝ NGHIÊN CỨU 223 00:20:19,908 --> 00:20:21,409 Có. 224 00:20:21,492 --> 00:20:24,370 Rồi. Loa. Bốn áo phao. 225 00:20:24,454 --> 00:20:26,080 TIẾN SĨ LEANNA MATTHEWS NHÀ SINH HỌC BIỂN 226 00:20:26,164 --> 00:20:27,540 - Hai radio. - Có. 227 00:20:28,708 --> 00:20:31,419 - Túi chống nước và bình nước cá nhân. - Nước. 228 00:20:32,045 --> 00:20:33,504 Bình nước của tôi đầy rồi. 229 00:20:33,588 --> 00:20:35,131 Kem chống nắng. 230 00:20:35,215 --> 00:20:37,425 Ồ, kem chống nắng, tôi có ghi vào danh sách rồi. 231 00:20:37,508 --> 00:20:40,511 Nó trong túi đồ ấy. Ta nên bôi lên mặt đi. 232 00:20:47,310 --> 00:20:52,357 Ta sẽ làm khảo sát đầu tiên xuống hướng nam, rồi sau đó đi lên hướng bắc. 233 00:20:52,440 --> 00:20:53,775 Vâng. 234 00:20:57,820 --> 00:21:02,825 Khi đang ở một nơi đẹp thế này, ta dễ quên rằng… 235 00:21:04,327 --> 00:21:06,412 cá voi có thể đánh sập thuyền. 236 00:21:07,580 --> 00:21:09,832 Nước lạnh đến nỗi có thể giết ta. 237 00:21:50,248 --> 00:21:51,875 Có cá voi ở đó. 238 00:21:51,958 --> 00:21:53,084 Chắc chắn. 239 00:22:02,260 --> 00:22:06,139 Những đợt trước, mất vài tuần tôi không thấy được con cá voi nào. 240 00:22:07,765 --> 00:22:11,144 Năm nay chúng tôi chỉ có một tháng làm ít nhất 30 khảo sát. 241 00:22:22,655 --> 00:22:27,202 Rồi, máy thủy âm, giờ là 10:28, ngày 11 tháng 8. 242 00:22:27,285 --> 00:22:30,330 Đây là Tiến sĩ Leanna Matthews cùng với Tiến sĩ Michelle Fournet. 243 00:22:30,413 --> 00:22:32,498 Tôi sẽ vỗ tay ba lần. 244 00:22:37,128 --> 00:22:39,130 Mỗi lần phát kéo dài một giờ. 245 00:22:44,510 --> 00:22:47,597 Dưới nước, chúng tôi sẽ theo dõi âm thanh một con cá voi bằng máy thủy âm 246 00:22:47,680 --> 00:22:50,183 khi loa phát những tiếng hú. 247 00:22:52,644 --> 00:22:54,062 Bắt đầu phát. 248 00:22:56,064 --> 00:23:00,068 Và trên mặt nước, chúng tôi sẽ ghi chú lại mọi hành vi của cá voi. 249 00:23:00,151 --> 00:23:01,653 Đây gọi là phương pháp quan sát tiêu điểm. 250 00:23:03,530 --> 00:23:07,617 Bằng cách kết hợp những hành vi thấy được trên mặt nước với bản ghi âm dưới nước, 251 00:23:08,243 --> 00:23:12,455 tôi sẽ có bức tranh rõ ràng về cách cá voi phản ứng lại với đĩa phát. 252 00:23:12,539 --> 00:23:15,291 - Bắt đầu khi thấy nó xuất hiện. - Vâng. 253 00:23:34,310 --> 00:23:36,396 Cảm giác như nó sắp xuất hiện ngay cạnh chúng ta. 254 00:23:36,479 --> 00:23:37,856 Ừ. 255 00:23:54,080 --> 00:23:55,582 Bắt đầu khảo sát. 256 00:23:55,665 --> 00:23:58,793 Lần đầu lên mặt nước. Hướng Tây Nam, góc 76,2 độ. 257 00:24:05,842 --> 00:24:06,968 Thở. 258 00:24:07,051 --> 00:24:08,887 Đừng để ý. Bỏ qua đi. Không phải cá voi của chúng ta. 259 00:24:08,970 --> 00:24:10,680 - Không phải cá voi của ta. - Không phải. 260 00:24:11,431 --> 00:24:13,892 Thở. Hướng Tây. 261 00:24:14,976 --> 00:24:16,060 Góc 50,1 độ. 262 00:24:22,317 --> 00:24:25,111 Thở. Hướng Tây Bắc. 263 00:24:28,489 --> 00:24:31,159 Lặn. Góc 36,3 độ. 264 00:24:33,203 --> 00:24:34,204 Góc 150 độ. 265 00:24:35,038 --> 00:24:37,040 - Nó là cá voi của chúng ta. - Vâng. Là cá voi của chúng ta. 266 00:24:37,123 --> 00:24:39,209 Ừ. Vây lưng có đốm trắng. 267 00:24:39,292 --> 00:24:40,293 - Vậy à? - Ừ. 268 00:24:40,376 --> 00:24:42,045 Ừ. Thùy đuôi đó làm tôi có cảm giác tốt hơn. 269 00:24:42,128 --> 00:24:43,880 Vì con kia cũng là một con cá voi thùy đuôi đen. 270 00:24:43,963 --> 00:24:45,506 Tôi thấy và tôi đã kiểu "Ôi, Chúa ơi". 271 00:24:45,590 --> 00:24:47,425 - Nhưng không. Đây là cá voi của ta. - Và đúng là thùy đuôi đó rồi. 272 00:24:47,508 --> 00:24:48,843 - Thùy đuôi đó đúng rồi. - Vâng. 273 00:24:48,927 --> 00:24:51,429 Thùy đuôi đen có đốm. Có những con hàu bám trên đó. 274 00:24:51,512 --> 00:24:53,181 - Vâng. - Ừ. 275 00:24:53,264 --> 00:24:55,391 Rồi. Kết thúc khảo sát. 276 00:24:58,519 --> 00:25:02,398 LẦN PHÁT ĐĨA THU ĐẦU TIÊN HOÀN THÀNH 277 00:25:05,735 --> 00:25:06,986 - Lấy máy thủy âm. - Lấy máy thủy âm. 278 00:25:07,070 --> 00:25:09,405 - Lấy máy thủy âm. - Lấy máy thủy âm. 279 00:25:09,489 --> 00:25:11,115 - Lấy máy thủy âm. - Lấy máy thủy âm. 280 00:25:11,199 --> 00:25:12,534 Lấy máy thủy âm. 281 00:25:31,427 --> 00:25:33,846 Tôi lấy một miếng phô mai nhé? 282 00:25:33,930 --> 00:25:35,306 Cứ lấy đi ạ. 283 00:25:39,477 --> 00:25:42,188 Mọi người có thất vọng vì tôi không đưa mọi người xuống dưới không? 284 00:25:43,690 --> 00:25:45,400 - Không. - Được. 285 00:25:45,483 --> 00:25:46,693 Là có chủ đích. 286 00:25:47,569 --> 00:25:49,737 Có rất nhiều cá voi dưới đó. 287 00:25:49,821 --> 00:25:51,573 Tôi nghĩ chúng tôi không nên xuống. 288 00:25:51,656 --> 00:25:53,449 Sẽ thật sự bối rối. 289 00:25:54,534 --> 00:25:57,787 LẦN PHÁT ĐĨA THU THỨ HAI 290 00:26:04,002 --> 00:26:05,545 - Đó không phải cá voi của chúng ta. - Đúng thế. 291 00:26:07,088 --> 00:26:08,256 Đó không phải cá voi của chúng ta. 292 00:26:10,425 --> 00:26:12,343 - Hai con đó không phải cá voi của ta. - Đúng thế. 293 00:26:27,483 --> 00:26:29,569 Ồ, vậy còn con cá voi đang vẫy nước đằng kia thì sao? 294 00:26:29,652 --> 00:26:30,820 - Ừ. - Đó là cá voi của chúng ta. 295 00:26:31,613 --> 00:26:35,241 Trên mặt nước. Lần đầu, góc 185,2 độ. 296 00:26:37,202 --> 00:26:38,203 180 mét. 297 00:26:39,287 --> 00:26:40,872 Tôi khá chắc đó là cá voi của chúng ta. 298 00:26:41,998 --> 00:26:43,791 Tôi sẽ cố giữ nó trong tầm ngắm. 299 00:26:49,547 --> 00:26:50,965 Thở. 300 00:26:51,049 --> 00:26:53,676 Hướng Nam, góc 178,5 độ. 301 00:26:53,760 --> 00:26:56,095 - 365 mét. Con gần hơn, nhé? - Ừ. 302 00:27:04,229 --> 00:27:06,689 - Đó không phải cá voi của ta. - Không phải. 303 00:27:07,565 --> 00:27:09,817 Xóa toàn bộ dữ liệu lần cuối lên mặt nước. 304 00:27:15,698 --> 00:27:19,452 Nghiên cứu này có xác suất thất bại cao. 305 00:27:23,540 --> 00:27:25,250 Công tác hậu cần rất phức tạp. 306 00:27:31,464 --> 00:27:35,802 Rất khó để theo dõi chỉ một con cá voi trong khi có rất nhiều con khác. 307 00:27:50,024 --> 00:27:53,069 MO'OREA POLYNESIA THUỘC PHÁP 308 00:27:58,116 --> 00:28:03,454 Tôi nghĩ mình có thể có khả năng đóng góp vào nghiên cứu này. 309 00:28:03,538 --> 00:28:07,500 Rằng đó chính là một mảnh ghép nhỏ của tôi và nó có thể giúp cho cả bài toán. 310 00:28:10,211 --> 00:28:15,633 Ngay cả trong mùa khắc nghiệt nhất hay trong một ngày kinh khủng nhất, 311 00:28:15,717 --> 00:28:17,719 tôi vẫn có thể ra khỏi giường vào mỗi sáng. 312 00:28:20,221 --> 00:28:22,056 Tôi là một nhà khoa học lập dị… 313 00:28:23,641 --> 00:28:25,101 đang cố gắng hiểu hành tinh của chúng ta, 314 00:28:25,184 --> 00:28:27,437 đang cố gắng hiểu tất cả loài vật trên hành tinh của chúng ta 315 00:28:27,520 --> 00:28:29,439 trước khi chúng biến mất. 316 00:28:37,947 --> 00:28:41,451 Thế, trước đây anh chưa có nhiều chỉ dẫn sử dụng máy thủy âm à? 317 00:28:41,534 --> 00:28:43,369 - Chưa, chưa nhiều. - Rồi, được. 318 00:28:43,453 --> 00:28:48,541 Thì, khái niệm chung là phần này không được ướt, phần kia phải ở dưới nước. 319 00:28:49,375 --> 00:28:50,835 SINH VIÊN BẰNG TIẾN SĨ, ÂM NHẠC ĐỘNG VẬT 320 00:28:50,919 --> 00:28:52,670 Mất khá lâu mới mở được nguồn khi nó đang ở chế độ stamina. 321 00:28:52,754 --> 00:28:53,755 Vâng, đúng rồi. 322 00:28:54,464 --> 00:28:56,090 Tôi có thể nghe được qua đó. 323 00:28:59,010 --> 00:29:01,554 Ừ, nó chắc chắn sẽ hoạt động tốt. 324 00:29:02,555 --> 00:29:07,101 Cách thức chung là anh đặt nó trên một phần dây, 325 00:29:07,185 --> 00:29:10,647 rồi cuộn chặt nó lại nhưng đừng chặt quá. 326 00:29:10,730 --> 00:29:12,815 - Rồi. - Anh sẽ không muốn làm nghẽn dây. 327 00:29:12,899 --> 00:29:14,108 Được. 328 00:29:14,192 --> 00:29:16,986 Có phải mục đích là để giảm thiểu tiếng ồn do dao động của nước? 329 00:29:17,070 --> 00:29:19,030 - Ý cô là thế phải không? - Ừ. Nó… 330 00:29:19,113 --> 00:29:21,699 - giảm thiểu những dao động ở tần số thấp. - Vâng. 331 00:29:21,783 --> 00:29:25,578 Cái này được chuyển giao xuống từ người giám sát của người giám sát của tôi 332 00:29:25,662 --> 00:29:30,083 đến anh ấy, đến tôi và giờ tôi đang mang đến cho phòng thí nghiệm. 333 00:29:30,166 --> 00:29:31,543 Nên đây là… 334 00:29:31,626 --> 00:29:34,629 Đây có thể gọi là truyền thống của riêng đội Úc chúng tôi. 335 00:29:34,712 --> 00:29:37,215 - Ừ. Không, hoàn hảo đấy. - Vâng. 336 00:29:37,882 --> 00:29:39,384 Giờ chỉ còn cần cá voi nữa thôi. 337 00:29:40,718 --> 00:29:41,928 THUYỀN TRƯỞNG 338 00:29:42,011 --> 00:29:43,680 Vâng, tôi cũng rất vui được gặp anh. 339 00:29:43,763 --> 00:29:46,307 - Thật vui được ra khơi cùng anh. - Đã lâu không gặp. 340 00:29:46,391 --> 00:29:48,434 Tôi biết. Quá lâu luôn rồi. Ừ, vậy… 341 00:29:48,518 --> 00:29:50,395 Tôi chỉ có vài tuần, 342 00:29:50,478 --> 00:29:53,982 và tôi cần hoàn thành những bản thu âm chất lượng cao từ nhiều cá voi, 343 00:29:54,941 --> 00:29:56,359 để tôi biết được chúng hát bài nào. 344 00:30:12,041 --> 00:30:13,751 Xin lỗi. Anh dự đoán thế nào? 345 00:30:13,835 --> 00:30:17,297 Có lẽ thử ở đằng kia. Âm thanh… tốt hơn. 346 00:30:17,380 --> 00:30:19,591 - Vâng. Nghe có vẻ… - Và sau đó ta có thể đi… 347 00:30:19,674 --> 00:30:20,967 Vâng. Ý hay đấy. 348 00:30:40,820 --> 00:30:43,114 - Sẵn sàng đưa xuống chưa? - Vâng, sẵn sàng. 349 00:30:52,832 --> 00:30:56,836 - Thả cuộn dây ra… Ừ, hoàn hảo. - Được rồi. 350 00:30:56,920 --> 00:30:59,380 - Rồi. Giờ ta bắt đầu nghe nhé. - Được. 351 00:31:06,304 --> 00:31:08,348 Tôi đang nghe ở cường độ 95 decibel. 352 00:31:21,319 --> 00:31:23,696 Hình như tôi nghe được tiếng cá voi rồi. 353 00:31:24,447 --> 00:31:25,949 Hình như vậy, ừ. 354 00:31:26,032 --> 00:31:28,326 Tôi đang chơi trò chơi trốn tìm với âm thanh. 355 00:31:29,369 --> 00:31:32,914 Thả hết… Vâng, thả hết dây đi. 356 00:31:32,997 --> 00:31:34,832 Vì thuyền… không đứng thẳng lắm, 357 00:31:34,916 --> 00:31:38,044 và tôi muốn nó xuống càng sâu càng tốt. 358 00:31:39,462 --> 00:31:41,923 Ở dưới nước, một bài hát có thể nghe thấy được 359 00:31:42,006 --> 00:31:45,093 bởi những con cá voi khác cách đó hàng chục ki-lô-mét. 360 00:31:45,176 --> 00:31:49,764 Nhưng máy thủy âm của tôi chỉ ghi âm rõ trong khoảng 1 đến 3 km. 361 00:31:56,062 --> 00:31:59,899 Rồi. Giờ tôi dừng đây. File 001. 362 00:32:00,984 --> 00:32:02,819 - Cảm thấy nó ở hướng này. - Vâng. 363 00:32:08,324 --> 00:32:10,451 Đàn cá voi hát ở phía ngoài mép buồm, 364 00:32:10,535 --> 00:32:12,829 nhưng những con nước có thể mạnh đến nỗi 365 00:32:12,912 --> 00:32:15,623 có thể đánh đắm thuyền nếu ta không cẩn thận. 366 00:32:16,958 --> 00:32:19,502 Hãy thử xuống… Phía đằng kia. 367 00:32:20,795 --> 00:32:24,674 Biển giúp ta làm nghiên cứu này nhưng nó cũng cản trở không ít. 368 00:32:34,100 --> 00:32:36,936 Xác nhận đang có cá voi hát, 369 00:32:37,020 --> 00:32:39,898 nhưng chất lượng âm thanh rất kém. 370 00:32:39,981 --> 00:32:44,235 Nghĩa là nó đang ở khá xa. Ta không thể đến đó, thật không may. 371 00:32:57,123 --> 00:33:04,130 HOÀN THÀNH 5 TRÊN 30 LẦN PHÁT ĐĨA THU CÒN LẠI 24 NGÀY 372 00:33:08,635 --> 00:33:12,889 Mười năm ở Alaska, tôi chưa bao giờ thấy quá nhiều cá voi. 373 00:33:13,723 --> 00:33:17,060 Tôi nghĩ chúng ta đang làm hỏng đĩa thu nếu ta không… 374 00:33:17,852 --> 00:33:18,853 làm khảo sát tổng thể. 375 00:33:18,937 --> 00:33:21,147 Kiểu, ta đang áp dụng phương pháp quan sát tiêu điểm với cá voi 376 00:33:21,231 --> 00:33:24,067 và phát đĩa thu cho chúng, 377 00:33:24,150 --> 00:33:26,903 nhưng chúng không phải là loài duy nhất nghe được đĩa thu này. 378 00:33:26,986 --> 00:33:29,781 Nghĩa là những hành vi của cá voi sẽ thay đổi. 379 00:33:29,864 --> 00:33:32,408 Vì khi tôi và cô trò chuyện với nhau 380 00:33:32,492 --> 00:33:36,538 so với tôi và cô trò chuyện với một nhóm, 381 00:33:36,621 --> 00:33:38,581 thì mức độ đóng góp của ta sẽ thay đổi. 382 00:33:38,665 --> 00:33:40,333 - Đúng thế! - Và mức độ chú ý của ta. 383 00:33:40,416 --> 00:33:42,502 Tôi nghĩ ta sẽ gặp rắc rối nếu bỏ qua phương pháp nghiên cứu ban đầu. 384 00:33:42,585 --> 00:33:45,755 Chắc chắn. Ta mất hàng tuần… Tôi mất hàng tháng… hàng năm… 385 00:33:45,838 --> 00:33:49,592 - Rất lâu. - …lên kế hoạch làm quan sát tiêu điểm. 386 00:33:49,676 --> 00:33:52,512 - Nhưng khi ra ngoài thực tế để làm… - Nó thay đổi. 387 00:33:52,595 --> 00:33:54,931 …rồi ta thấy đủ mọi thứ khác… 388 00:33:55,014 --> 00:33:57,642 Chẳng còn quan trọng là ta đã mất bao lâu cho việc lên kế hoạch. 389 00:33:57,725 --> 00:34:00,436 Vậy đâu là cách tinh tế 390 00:34:00,520 --> 00:34:03,940 để chắc chắn về những gì ta thấy trong tự nhiên 391 00:34:04,023 --> 00:34:08,278 mà không cường điệu nó, không hi vọng về nó? 392 00:34:09,153 --> 00:34:12,699 Về khía cạnh đó, bản thân tôi thấy rằng… 393 00:34:14,575 --> 00:34:21,291 Khảo sát tổng thể là cách đơn giản nhất để nắm bắt được sự tương tác với đĩa thu. 394 00:34:22,584 --> 00:34:23,793 Thay đổi lớn. 395 00:34:24,919 --> 00:34:26,004 Rất lớn. 396 00:34:31,383 --> 00:34:33,010 - Tôi nghĩ chúng ta… - Này, Maggie. 397 00:34:33,093 --> 00:34:35,305 Chúng ta sẽ thay đổi vài thứ trong quy trình. 398 00:34:35,388 --> 00:34:37,390 - Sẽ là khảo sát tổng thể. - Chỉ khảo sát tổng thể ạ? 399 00:34:37,473 --> 00:34:38,725 - Vâng. - Chỉ khảo sát tổng thể? 400 00:34:38,807 --> 00:34:40,184 Khảo sát tổng thể thôi. 401 00:34:41,227 --> 00:34:44,022 Tôi đã nghĩ tôi sẽ chỉ có một con cá voi thôi, 402 00:34:44,104 --> 00:34:47,734 nên cũng hợp lí để tìm hiểu hành vi của một cá voi. 403 00:34:49,943 --> 00:34:54,699 Nhưng giờ, thật bất ngờ, tôi có rất nhiều cá voi để nghiên cứu. 404 00:34:56,910 --> 00:34:59,454 Nên tôi cần tìm hiểu xem 405 00:34:59,537 --> 00:35:02,999 số tiếng hú mỗi cá voi tạo ra 406 00:35:03,082 --> 00:35:05,210 có tăng lên không khi tôi phát ra một tiếng hú. 407 00:35:08,379 --> 00:35:11,507 Và cách tốt nhất để tìm hiểu là bắt đầu làm khảo sát tổng thể. 408 00:35:13,218 --> 00:35:15,929 Tôi đánh dấu mọi con cá voi tôi bắt gặp xung quanh mình. 409 00:35:17,889 --> 00:35:20,975 Nếu trung bình số tiếng hú mỗi con cá voi tạo ra 410 00:35:21,059 --> 00:35:23,519 tăng lên khi tôi phát một tiếng hú… 411 00:35:25,021 --> 00:35:29,567 sẽ là bằng chứng rõ ràng cho thấy chúng dùng tiếng hú để giao tiếp. 412 00:35:56,970 --> 00:36:01,516 LẦN PHÁT ĐĨA THU ĐẦU TIÊN CHO NHIỀU CÁ VOI 413 00:36:20,159 --> 00:36:21,744 Bắt đầu phát. 414 00:36:55,945 --> 00:36:56,946 Rồi. 415 00:37:01,242 --> 00:37:03,703 Ta sẽ tiến đến hướng đó để nhường chỗ cho chúng. 416 00:37:03,786 --> 00:37:07,665 Sau đó ta quay vòng lại. Chậm thôi, ta sẽ đi chậm. 417 00:37:15,423 --> 00:37:18,801 - Ba mươi giây sau khi phát. - Cảm ơn. Ba mươi giây. 418 00:37:26,601 --> 00:37:31,147 Đàn bốn con. Góc 131 độ, 450 mét. 419 00:37:33,316 --> 00:37:38,738 Đàn hai con. Góc 154 độ, 900 mét. 420 00:37:38,821 --> 00:37:41,407 Góc 145 độ. Đàn hai con. 421 00:37:41,491 --> 00:37:43,826 - Chị chậm tí được không? - Được. 422 00:37:45,036 --> 00:37:47,121 Phạm vi 180 mét. 423 00:37:47,205 --> 00:37:48,873 Lặp lại góc phương vị giúp em ạ. 424 00:37:48,957 --> 00:37:50,250 Góc 142 độ. 425 00:37:51,960 --> 00:37:53,586 Đàn hai con… 426 00:37:58,424 --> 00:38:00,552 230 mét. 427 00:38:00,635 --> 00:38:03,930 Góc 185 độ. Một con. 428 00:38:05,223 --> 00:38:09,352 - Lặp lại giúp em ạ. Em xin lỗi. - Góc 185 độ. Một con. 230 mét. 429 00:38:12,063 --> 00:38:15,400 180 mét. Một con. Góc 256 độ. 430 00:38:15,483 --> 00:38:18,403 Em đang ghi chú đàn bốn con, 900 mét. 431 00:38:19,404 --> 00:38:21,656 - Góc phương vị là bao nhiêu ạ? - Chị không biết. 432 00:38:23,783 --> 00:38:25,910 Được rồi. Kết thúc đi rồi ta bắt đầu lại từ đầu. 433 00:38:26,661 --> 00:38:31,583 Nó rất, rất nhanh ấy, và em chưa kịp nhìn luôn. 434 00:38:31,666 --> 00:38:33,209 Chị biết. Và nó… 435 00:38:33,293 --> 00:38:35,503 Cứ xóa hết rồi ta làm lại. 436 00:38:38,548 --> 00:38:41,676 Khó thế đấy, trước đây thì dễ hơn. 437 00:38:43,761 --> 00:38:46,639 Dễ hơn khi quan sát tiêu điểm chỉ một con trong số đó? 438 00:38:46,723 --> 00:38:48,933 Ừ. Nhìn chúng kìa. Nhìn kìa. 439 00:39:00,612 --> 00:39:02,447 Được rồi. Bắt đầu khảo sát. 440 00:39:05,241 --> 00:39:08,369 Rồi. Đàn ba con. Góc 159 độ. 441 00:39:22,717 --> 00:39:24,260 Tôi muốn nghe âm thanh chúng ta phát. 442 00:39:24,928 --> 00:39:27,013 - Ta bắt đầu phát đĩa thu lúc mấy giờ? - 11:32. 443 00:39:32,894 --> 00:39:35,688 - Nghe có vẻ đúng đấy. - Đó là tiếng ta phát. Êm ả quá. 444 00:39:35,772 --> 00:39:37,690 Nhưng nó tương thích lắm. 445 00:39:37,774 --> 00:39:40,652 Nó rất tương thích. Ồ, đúng thế. Nghe rất, rất thực. 446 00:39:43,696 --> 00:39:44,822 Đúng thế. 447 00:39:51,246 --> 00:39:52,914 - Đó không phải âm thanh chúng ta phát. - Không phải. 448 00:39:52,997 --> 00:39:55,041 - Không. Ở đây mới là âm của chúng ta. - Vâng. 449 00:40:01,464 --> 00:40:04,300 Tôi nghĩ tiếng hú là kiểu âm thanh chúng chào nhau. 450 00:40:05,385 --> 00:40:09,430 Có thể là kiểu, "Xin chào, tôi là…" 451 00:40:11,975 --> 00:40:13,351 Điều này làm dấy lên câu hỏi… 452 00:40:15,228 --> 00:40:17,230 mỗi con cá voi có tiếng hú riêng không… 453 00:40:18,565 --> 00:40:20,567 chúng có thể sử dụng tiếng hú để nhận ra nhau không? 454 00:40:25,530 --> 00:40:28,658 Đó là lý do tôi đang phát âm thanh này. 455 00:40:29,576 --> 00:40:31,619 Trước khi ta bắt đầu cuộc trò chuyện… 456 00:40:33,329 --> 00:40:34,998 nó giúp ta giới thiệu bản thân. 457 00:40:37,125 --> 00:40:40,253 Vậy ta tìm hiểu thêm được gì ở đây? 458 00:40:40,336 --> 00:40:43,840 Ta muốn xem liệu chúng có hú trước khi ta phát tiếng hú không. 459 00:40:44,382 --> 00:40:46,384 - Đó không phải tiếng chúng ta phát. - Đó là của chúng ta. 460 00:40:46,467 --> 00:40:49,262 Không có nhiều tiếng hú trước khi chúng ta phát tiếng hú. 461 00:40:54,350 --> 00:40:56,144 Chúng đang tiếp tục phản hồi đấy. 462 00:41:02,066 --> 00:41:03,902 Đó có thể chỉ là may mắn ngẫu nhiên. 463 00:41:03,985 --> 00:41:05,486 Ôi, lại có nữa kìa. 464 00:41:13,077 --> 00:41:14,245 - Ồ, Leanna. - Sao? 465 00:41:14,329 --> 00:41:15,830 - Lại đây. - Được. 466 00:41:15,914 --> 00:41:19,083 - Maggie. Đẩy giúp nhé. - Ôi, Chúa ơi. 467 00:41:20,168 --> 00:41:21,711 - Ôi, Chúa ơi. - Ta chạm đất rồi. 468 00:41:21,794 --> 00:41:23,129 Nó kêu cót két. 469 00:41:24,088 --> 00:41:26,507 Em không giúp đâu. Em không tham gia vụ này đâu. 470 00:41:26,591 --> 00:41:28,509 Em không bị lợi dụng cho mấy việc sai trái này đâu. 471 00:41:28,593 --> 00:41:31,137 Ta chạm đất rồi? Tôi nghĩ ta chạm đất rồi. 472 00:41:31,221 --> 00:41:33,181 Để em đứng đây xem hai chị đu đưa kiểu gì. 473 00:41:33,264 --> 00:41:34,849 Ý em là bọn chị không thể đu đưa được hả? 474 00:41:34,933 --> 00:41:38,019 Nếu đi theo hướng đó, ta sẽ không chạm đất nữa, nhỉ? 475 00:41:40,355 --> 00:41:42,565 - Sẵn sàng chưa? - Chúa ơi. Cười chảy nước mắt. 476 00:41:45,568 --> 00:41:47,779 Ôi, Chúa ơi. Chắc tôi tè ra quần luôn. 477 00:41:47,862 --> 00:41:49,072 Tuyệt. Ôi, Maggie. 478 00:41:52,367 --> 00:41:54,994 - Đây, cẩn thận nhé. - Có vẻ đây là ý tồi. 479 00:41:55,078 --> 00:41:56,996 - Em đặt chân lên đó được không? - Được ạ. 480 00:41:57,080 --> 00:41:59,207 Chị nghĩ em nên nắm chỗ cao hơn ấy… Đúng rồi. 481 00:41:59,290 --> 00:42:01,125 Đúng rồi, giờ em chỉ cần nhảy lên thôi. 482 00:42:01,209 --> 00:42:02,502 Nhảy lên và dang chân ra. Ôi, Chúa ơi. 483 00:42:04,254 --> 00:42:06,214 Ôi, Chúa ơi. Đừng để con bé va vào cây. 484 00:42:38,162 --> 00:42:40,665 Tôi mang những thứ tôi yêu ở nơi này 485 00:42:40,748 --> 00:42:42,792 về nhà tôi. 486 00:42:42,876 --> 00:42:43,877 Ví dụ như? 487 00:42:43,960 --> 00:42:45,420 Như, không có internet. 488 00:42:45,503 --> 00:42:47,463 Ừ. Ở nhà cô không có internet? 489 00:42:47,547 --> 00:42:50,008 - Ừ, nhà tôi không có internet. - Vâng. 490 00:42:50,091 --> 00:42:51,718 Nhà tôi rất yên tĩnh. 491 00:42:51,801 --> 00:42:53,553 Tôi sống xa tiếng ồn, 492 00:42:53,636 --> 00:42:56,097 để khi tôi bước ra ngoài, tôi cảm nhận âm thanh một tí… 493 00:42:56,180 --> 00:42:57,181 Vâng. 494 00:42:57,265 --> 00:43:00,184 Khi tỉnh giấc vào buổi sáng, tôi thấy như mình đang ở trong lều. 495 00:43:00,268 --> 00:43:04,105 Vâng. Không được ở đây nữa còn khó hơn nhiều. 496 00:43:04,189 --> 00:43:08,193 Mất nhiều ngày để định hình lại 497 00:43:08,276 --> 00:43:11,237 cuộc sống và thế giới thực, và nó thật… 498 00:43:11,321 --> 00:43:14,574 Đó là điều tôi… Vấn đề ở chỗ, tôi không thấy đó là thực tại, 499 00:43:14,657 --> 00:43:15,950 tôi cảm giác đây mới là thực tại. 500 00:43:16,034 --> 00:43:18,620 Đây mới là thế giới thực. 501 00:43:18,703 --> 00:43:21,956 Vâng, nhưng đây không phải thế giới thực mà ta sẽ luôn sống. 502 00:43:22,040 --> 00:43:24,876 - Vâng. - Nên ta phải thiết lập lại 503 00:43:24,959 --> 00:43:28,338 cuộc sống hằng ngày ta đã có trước khi ở đây. 504 00:43:28,421 --> 00:43:29,672 Và việc này khó đấy. 505 00:43:58,952 --> 00:44:01,204 Có những việc ta làm không phải khả năng bẩm sinh. 506 00:44:05,375 --> 00:44:06,459 Mà ta phải học cách làm. 507 00:44:10,296 --> 00:44:12,298 Chúng cho ta biết ai là người ta kết nối. 508 00:44:14,759 --> 00:44:15,885 Và nơi ta thuộc về. 509 00:44:18,888 --> 00:44:20,682 Chúng ta đã làm việc hôm nay. Chúng ta là một đội tốt hôm nay. 510 00:44:20,765 --> 00:44:21,766 Vâng. 511 00:44:22,475 --> 00:44:24,185 Chúng ta chăm sóc lẫn nhau. 512 00:44:24,811 --> 00:44:25,979 Chúng ta đã cười rất nhiều. 513 00:44:26,062 --> 00:44:27,605 Hôm nay chúng ta cười rất nhiều. 514 00:44:30,567 --> 00:44:32,235 Cô không cần tôi cắt tóc cho cô hả? 515 00:44:38,700 --> 00:44:41,452 Chúng tôi gọi những việc như thế là văn hóa. 516 00:44:50,253 --> 00:44:52,922 Văn hóa cổ xưa nhất không phải loài người. 517 00:44:56,426 --> 00:44:57,927 Mà là từ đại dương. 518 00:45:02,181 --> 00:45:06,185 Qua nhiều thế hệ, các nhà nghiên cứu cho rằng cá voi đơn độc 519 00:45:07,353 --> 00:45:09,022 khi không thấy chúng sống cùng nhau. 520 00:45:14,903 --> 00:45:17,614 Nhưng chúng không đơn độc qua nhiều thời đại. 521 00:45:21,492 --> 00:45:26,873 Bốn mươi triệu năm trước, não của chúng đã phát triển nhanh và phức tạp. 522 00:45:29,000 --> 00:45:31,085 Trước khi con người đi đứng bằng hai chân. 523 00:45:33,171 --> 00:45:34,923 Trước khi con người tạo ra lửa. 524 00:45:37,425 --> 00:45:40,803 Nhận thức phát triển nhờ có tương tác xã hội. 525 00:45:46,142 --> 00:45:49,687 Tính chất cá nhân và cộng đồng 526 00:45:49,771 --> 00:45:52,565 phát triển phức tạp hơn ở bất cứ bộ não nào khác. 527 00:45:54,108 --> 00:45:55,485 Bao gồm cả chúng ta. 528 00:45:57,362 --> 00:46:00,323 Thị giác và thính giác kết nối với nhau. 529 00:46:02,408 --> 00:46:05,995 Cho phép cá voi cảm nhận nhau qua âm thanh. 530 00:46:09,290 --> 00:46:13,044 Cá voi tiến hóa xây dựng những mối quan hệ trong bóng tối. 531 00:46:24,138 --> 00:46:26,558 - Một cái đuôi. - Ở đâu… Đuôi ở bên trái! 532 00:46:26,641 --> 00:46:28,393 Tôi thấy một cái ở đằng này và một cái ở đằng kia. 533 00:46:36,150 --> 00:46:38,319 Rồi. Ghi âm vào lúc 13:50. 534 00:46:57,130 --> 00:47:00,091 Rồi, ta có một ca sĩ đại dương. 535 00:47:07,765 --> 00:47:09,225 Tiếng kêu rền rất… 536 00:47:09,309 --> 00:47:11,477 Cô có thể nghe rõ toàn bộ âm tiết, tuyệt lắm. 537 00:47:11,561 --> 00:47:15,106 Đây chính xác là thứ ta muốn. Chính là đây. Chính là đây rồi! 538 00:47:15,190 --> 00:47:18,276 Chính là đây. Ta sẽ giữ neo trong một tiếng đồng hồ. 539 00:47:18,359 --> 00:47:19,777 Ta sẽ… Đây là kho báu của ta đấy. 540 00:47:19,861 --> 00:47:21,863 - Đây là thứ ta cần cho nghiên cứu. - Vâng. 541 00:47:41,049 --> 00:47:44,677 Bài hát chúng tôi thu lại khác với bài hát tôi đang theo dõi. 542 00:47:47,013 --> 00:47:49,724 Một bài hát mới tôi chưa từng nghe. 543 00:47:51,351 --> 00:47:55,730 Trong 20 năm ghi âm bài hát cá voi dọc theo Nam Thái Bình Dương, 544 00:47:55,813 --> 00:47:58,775 đây là lần đầu tiên tôi thấy chuyện này. 545 00:48:01,152 --> 00:48:02,862 Nhưng tôi không nghĩ nó dị thường. 546 00:48:05,823 --> 00:48:10,036 Bài hát có cấu trúc phức tạp và giai điệu được hình thành đầy đủ. 547 00:48:14,207 --> 00:48:17,460 Có lẽ Polynesia thuộc Pháp không phải nơi kết thúc bản đồ. 548 00:48:25,927 --> 00:48:30,640 HOÀN THÀNH 13 TRÊN 30 LẦN PHÁT ĐĨA THU CHO NHIỀU CÁ VOI 549 00:48:30,723 --> 00:48:35,853 CÒN LẠI 20 NGÀY 550 00:48:35,937 --> 00:48:41,150 Trong vòng một tuần, tôi phải để Leanna và Maggie làm công việc hằng ngày. 551 00:48:42,485 --> 00:48:44,654 Nhưng tôi nghĩ cuối cùng chúng tôi cũng hiểu ra được. 552 00:48:46,573 --> 00:48:50,118 Từ theo dõi một con, chúng tôi tăng lên theo dõi hàng chục con, 553 00:48:50,201 --> 00:48:52,453 việc khó nhất là nhắm khoảng cách bằng mắt thường. 554 00:48:54,372 --> 00:48:57,166 Nên, chúng tôi tập luyện mỗi sáng. 555 00:48:57,250 --> 00:48:58,751 - Rồi, tôi đoán nhé. - Được. 556 00:48:58,835 --> 00:49:00,628 - Tôi… - Được rồi, cô nói trước đi. 557 00:49:00,712 --> 00:49:02,547 Tôi nghĩ 114 mét. 558 00:49:02,630 --> 00:49:05,174 - Tôi nghĩ 135 mét. - Tôi nghĩ 135 mét. 559 00:49:05,258 --> 00:49:06,634 - 155 mét. - Ôi. 560 00:49:06,718 --> 00:49:09,637 Tầm 135 đến 180 mét… là dự đoán của tôi. 561 00:49:09,721 --> 00:49:11,389 Thật sao? Tôi nghĩ tầm 90 đến 135 mét. 562 00:49:11,472 --> 00:49:13,224 - Rồi. Được. - Tôi đoán sai rồi. 563 00:49:16,019 --> 00:49:18,730 - Tầm 135 đến 180 mét. - Tôi nghĩ tầm 135 đến 180 mét. 564 00:49:18,813 --> 00:49:20,773 Rồi, tầm từ… Ôi, Chúa ơi, đừng di chuyển chứ. 565 00:49:24,277 --> 00:49:25,486 Là 120 mét. 566 00:49:26,321 --> 00:49:28,031 - Chúng ta nên giảm xuống chút. - Vâng. 567 00:49:28,114 --> 00:49:29,782 Ta đoán vượt hơn khoảng cách thực. 568 00:49:31,492 --> 00:49:32,619 - Sẵn sàng chưa? - Rồi. 569 00:49:33,995 --> 00:49:36,331 - Tôi nghĩ 70 mét. - Bảy mươi mét. 570 00:49:36,414 --> 00:49:37,874 - Tầm dưới 90 mét. - Sáu mươi lăm mét. 571 00:49:38,625 --> 00:49:40,960 - Rồi. Tôi thấy ổn hơn rồi. - Chúng ta… Đúng thế. 572 00:49:44,339 --> 00:49:47,175 - Hôm nay nóng thật. - Khó chịu thật. 573 00:49:49,886 --> 00:49:52,472 Hôm nay trông cô cũng rất, kiểu, 574 00:49:52,555 --> 00:49:55,058 - Cô gái Pháp ra hiện trường làm việc. - Thật hả? 575 00:49:55,141 --> 00:49:56,976 Với búi tóc nhỏ và bộ đồ đen mạnh mẽ. 576 00:49:57,060 --> 00:50:00,897 Ồ, thì, để cô không thấy được vết mồ hôi trong bộ đồ đen, 577 00:50:00,980 --> 00:50:03,608 và tôi có thể nhét được tóc vào trong nón. 578 00:50:04,859 --> 00:50:05,944 Thời trang thiết thực. 579 00:50:06,027 --> 00:50:08,154 - Thời trang thiết thực. - Đúng rồi. 580 00:50:10,615 --> 00:50:13,034 Tôi không thay áo trong tầm sáu ngày rồi. 581 00:50:16,913 --> 00:50:19,165 Thật ngoạn mục. Có rất nhiều cá voi ở đây. 582 00:50:19,999 --> 00:50:26,339 Ở đó, đằng đó và đằng đó nữa… và ở đó, đằng đó, và… 583 00:50:56,035 --> 00:50:57,161 Không đùa chứ? 584 00:51:00,832 --> 00:51:03,501 Leanna. Nhiên liệu chảy ra ở đằng sau. 585 00:51:03,585 --> 00:51:04,836 - Được, ta về thôi. - Vâng. 586 00:51:09,465 --> 00:51:11,175 Nó hoạt động rồi. 587 00:51:29,944 --> 00:51:31,196 Tốt. 588 00:52:06,981 --> 00:52:10,193 Tôi không biết chính xác bị rò rỉ ở đâu, 589 00:52:10,276 --> 00:52:12,111 nên tôi cần kiểm tra đã. 590 00:52:12,195 --> 00:52:15,657 Nhưng tôi biết khi đổ nhiên liệu vào tôi đã làm đúng, 591 00:52:15,740 --> 00:52:17,700 nhưng có trục trặc gì đấy. Tôi nghĩ… 592 00:52:19,327 --> 00:52:22,080 Không phải đang suy đoán này nọ. Nhưng tôi đang tìm hiểu. 593 00:52:22,163 --> 00:52:23,248 Vâng. 594 00:52:25,333 --> 00:52:27,669 Chỉ biết là trong nhiều giờ tới, 595 00:52:27,752 --> 00:52:29,629 tôi sẽ không giúp gì được 596 00:52:29,712 --> 00:52:33,383 và tôi sẽ tập trung giải quyết vấn đề cho đến khi vấn đề được giải quyết. 597 00:52:33,466 --> 00:52:34,926 - Vâng. - Ừ. 598 00:52:53,862 --> 00:52:57,448 Trong những ngày còn lại của Leanna và Maggie tại hiện trường, 599 00:52:57,532 --> 00:52:59,909 cả đội không thể thực hiện phát đĩa thu 600 00:52:59,993 --> 00:53:02,078 vì động cơ thuyền bị hỏng. 601 00:53:36,696 --> 00:53:39,324 TUẦN 2 602 00:53:52,295 --> 00:53:54,255 Vâng, ta đi được 20 phút rồi. 603 00:54:08,228 --> 00:54:09,395 Thở. 604 00:54:09,479 --> 00:54:11,147 Đang di chuyển. 605 00:54:16,861 --> 00:54:18,988 Ồ, vâng. Và nữa kìa. 606 00:54:25,161 --> 00:54:27,455 Thở. 607 00:54:27,539 --> 00:54:30,166 - Ở đâu? Tiếng thở ở đâu? - Thở? 608 00:54:34,796 --> 00:54:36,172 À, vâng. 609 00:54:37,549 --> 00:54:40,093 Giờ bắt đầu nghe. 610 00:54:59,279 --> 00:55:01,155 Không phải ca sĩ rồi. 611 00:55:01,239 --> 00:55:03,950 Không phải ca sĩ rồi. Tôi biết. 612 00:55:04,033 --> 00:55:06,995 Nó, kiểu, ở ngay đó rồi, nhưng… Tôi biết. 613 00:55:08,913 --> 00:55:11,416 - Tìm nó như mò kim đáy biển vậy. - Vâng. 614 00:55:11,499 --> 00:55:12,750 Và ta phải… 615 00:55:12,834 --> 00:55:15,420 Chúng hoặc là sẽ hát ở đó hoặc không. 616 00:55:41,362 --> 00:55:42,906 TIẾN SĨ MICHAEL POOLE NHÀ SINH HỌC BIỂN 617 00:55:42,989 --> 00:55:45,909 Anh ấy bảo, tầm 4:00, 4:30 ở Marina de Vaiare. 618 00:55:45,992 --> 00:55:47,160 - Ngày mai? - Vâng. 619 00:55:47,243 --> 00:55:49,495 Đồng ý đi. Tôi sẵn sàng. Tuyệt. 620 00:56:07,722 --> 00:56:09,307 Bốn, hai… 621 00:56:11,392 --> 00:56:14,479 Tôi thấy ta chưa có bài hát nào ổn, 622 00:56:14,562 --> 00:56:17,023 nhưng thật tốt khi ra khơi để thực hành. 623 00:56:28,243 --> 00:56:31,120 Và đây là điểm mấu chốt. Là máy thủy âm. 624 00:56:31,204 --> 00:56:34,165 Cách làm là, khi buộc dây cáp, 625 00:56:34,249 --> 00:56:37,126 ta sẽ dựng đứng máy thủy âm lên và để phần đuôi hướng xuống. 626 00:56:37,210 --> 00:56:40,004 Nên sẽ có trọng lượng ở đáy biển và ở phao, hoặc… Ừ. 627 00:56:40,088 --> 00:56:44,467 Vâng. Ta đặt nó xuống dưới đó, trên san hô nên sẽ có nhiều cá xung quanh nó. 628 00:56:44,551 --> 00:56:46,302 - Thu hút rất nhiều loài cá ấn tượng. - Phải. 629 00:56:46,386 --> 00:56:48,763 Ta sẽ nghe được nhiều loại âm thanh, và… 630 00:56:48,846 --> 00:56:50,932 - Có tôm gõ mõ, nhưng… - Ừ. 631 00:56:51,015 --> 00:56:54,894 Miễn là ta có được một con cá voi ở gần, nó sẽ lấn át hết mọi âm thanh khác. 632 00:56:59,315 --> 00:57:00,984 Tôi đang làm mọi thứ có thể 633 00:57:01,067 --> 00:57:04,195 để nắm bắt được những điều khác lạ đang xảy ra ở đây. 634 00:57:12,161 --> 00:57:13,204 Được rồi. 635 00:57:13,288 --> 00:57:14,706 Vâng. 636 00:57:16,457 --> 00:57:19,502 Hôm nay là ngày 10 tháng 9, 637 00:57:19,586 --> 00:57:23,798 và chúng tôi đang ở đảo san hô Mo'orea. 638 00:57:23,882 --> 00:57:27,051 Nếu tìm được, bản thu âm là tài sản của Tiến sĩ Ellen Garland 639 00:57:27,135 --> 00:57:29,637 tại Đại học St. Andrews. 640 00:57:35,852 --> 00:57:38,396 Chúng tôi đặt máy thủy âm ở đáy biển, 641 00:57:38,479 --> 00:57:40,690 hi vọng một ca sĩ đại dương sẽ bơi đến gần. 642 00:57:46,613 --> 00:57:50,408 Được rồi. Tôi thả xuống đây. Ừ. Đúng rồi. 643 00:57:55,538 --> 00:57:58,458 Chúng ta gọi sự giao tiếp của con người là "ngôn ngữ". 644 00:57:59,667 --> 00:58:02,795 Chúng ta nghĩ là khác biệt với giao tiếp của cá voi. 645 00:58:11,054 --> 00:58:17,018 Dưới nước, âm thanh có thể mất nửa giờ để uốn cong theo đường chân trời. 646 00:58:18,186 --> 00:58:22,941 Hoặc sẽ mất dần do vận tốc âm thanh phụ thuộc vào độ sâu. 647 00:58:25,151 --> 00:58:27,237 Âm thanh luôn đến… 648 00:58:28,863 --> 00:58:32,408 từ những nơi và những thời điểm khác nhau. 649 00:58:39,457 --> 00:58:43,920 Và thế nào đấy mà cá voi lưng gù giải mã một thế giới âm thanh 650 00:58:44,003 --> 00:58:48,424 nơi quá khứ và hiện tại đến cùng lúc. 651 00:58:56,516 --> 00:58:59,811 Kiểu như hiểu được sự hình thành của các vì sao… 652 00:59:01,896 --> 00:59:03,523 chỉ bằng cách lắng nghe. 653 00:59:20,081 --> 00:59:22,417 Trong lúc đợi thay động cơ, 654 00:59:22,500 --> 00:59:24,919 một người bạn và cũng là đồng nghiệp của Michelle tham gia 655 00:59:25,003 --> 00:59:27,422 để giúp hoàn thành đợt nghiên cứu. 656 00:59:28,882 --> 00:59:33,219 SINH VIÊN BẰNG TIẾN SĨ, SINH HỌC BIỂN 657 00:59:49,861 --> 00:59:52,197 - Tôi đánh dấu bao nhiêu cá voi? - Tổng sáu con. 658 00:59:52,280 --> 00:59:55,742 Tổng sáu con. Cá voi, cá voi… 659 00:59:55,825 --> 00:59:58,745 Đàn hai con, đàn ba con và một con ở đằng kia. Đúng không? 660 00:59:58,828 --> 00:59:59,871 Đúng rồi. 661 00:59:59,954 --> 01:00:01,331 - Thường là vậy. - Vâng. 662 01:00:02,207 --> 01:00:03,291 Được. 663 01:00:03,374 --> 01:00:05,210 - Được. - Đến giờ nghỉ ba phút? 664 01:00:06,586 --> 01:00:07,670 Tuyệt. 665 01:00:07,754 --> 01:00:09,005 Cá voi nhảy lên kìa! 666 01:00:09,088 --> 01:00:12,342 - Chà, đang nghỉ ngơi mà. - Ừ, nhưng ta có thể ngắm nó. 667 01:00:12,425 --> 01:00:15,053 Giờ ăn nhẹ đến rồi. Lấy đồ ăn đi. 668 01:00:15,136 --> 01:00:17,263 - Đây, bánh phô mai tan chảy. - Hoàn hảo. Cảm ơn. 669 01:00:17,347 --> 01:00:18,514 Ừ. 670 01:00:18,598 --> 01:00:21,100 Vậy giờ ta đã đi được bao xa trước khi ta làm khảo sát khác? 671 01:00:21,184 --> 01:00:23,144 - Một giờ hoặc khoảng sáu ki-lô-mét. - Sáu ki-lô-mét. 672 01:00:23,228 --> 01:00:24,520 Tuyệt. 673 01:00:25,480 --> 01:00:27,607 Ta cố làm bao nhiêu khảo sát một ngày? 674 01:00:27,690 --> 01:00:29,067 - Bốn. - Bốn. 675 01:00:29,150 --> 01:00:31,110 Ta sẽ đói cỡ nào khi về đến nhà? 676 01:00:31,194 --> 01:00:32,987 - Rất đói. - Rất đói. 677 01:00:39,494 --> 01:00:41,329 Có rất nhiều thứ trong đĩa thu này. 678 01:00:41,996 --> 01:00:44,332 Không ngạc nhiên. Có rất nhiều cá voi xung quanh mà. 679 01:00:44,999 --> 01:00:46,834 Đây là một phần tiếng kêu kiếm ăn của chúng. 680 01:00:52,006 --> 01:00:54,175 Đó gọi là một âm vòm và sau đó là một tiếng nhỏ giọt. 681 01:00:55,176 --> 01:00:57,262 Hú, tiếng kêu kiếm ăn, tiếng nhỏ giọt. 682 01:00:57,345 --> 01:01:01,808 Tiếng nhỏ giọt. 683 01:01:01,891 --> 01:01:06,437 Tiếng kêu kiếm ăn, tiếng nhỏ giọt. 684 01:01:06,521 --> 01:01:08,064 Cô đã đặt tên bao nhiêu loại tiếng gọi trong những tên này? 685 01:01:09,399 --> 01:01:10,525 Tất cả là do tôi đặt tên hết. 686 01:01:16,364 --> 01:01:17,949 Cô biết ta gọi tiếng đó là gì không? 687 01:01:20,618 --> 01:01:21,619 Tiếng voi. 688 01:01:21,703 --> 01:01:25,123 Không phải, gần đúng rồi. Nghĩ loài khác tạo âm thanh này. Có thể đã tuyệt chủng. 689 01:01:25,206 --> 01:01:27,584 - Voi mamut. - Thêm chút nữa. 690 01:01:27,667 --> 01:01:28,877 Voi mamut lông xoăn. 691 01:01:33,631 --> 01:01:35,550 Không, nó là khủng long Brontosaurus. 692 01:01:35,633 --> 01:01:37,552 Thế mà bảo "có thể" tuyệt chủng? 693 01:01:38,845 --> 01:01:40,430 Đương nhiên là tuyệt chủng rồi chứ. 694 01:01:41,222 --> 01:01:42,515 Cô lừa tôi. 695 01:01:43,349 --> 01:01:45,435 Chứ chúng chắc chắn làm tôi nghĩ tới khủng long Brontosaurus. 696 01:01:45,518 --> 01:01:46,811 - Brontosauri. - Đồng ý. 697 01:01:49,397 --> 01:01:51,649 - Nghe giống khủng long Brontosaurus. - Ừ, giống đấy. 698 01:02:39,280 --> 01:02:42,492 Ba ngày nữa tôi sẽ có động cơ mới. 699 01:02:52,544 --> 01:02:57,298 Chúng tôi đang cố gắng trả lời câu hỏi "Tiếng hú có phải là âm thanh giao tiếp?" 700 01:03:01,094 --> 01:03:02,762 Và chúng tôi sắp hết thời gian. 701 01:03:06,599 --> 01:03:07,767 Chúng tôi đang tạo ra một đĩa thu. 702 01:03:09,435 --> 01:03:11,855 Để ít nhất chúng tôi có thể mô tả với thế giới 703 01:03:11,938 --> 01:03:13,481 và với các thế hệ trước 704 01:03:13,565 --> 01:03:15,108 rằng ở đây có những điều tuyệt đẹp. 705 01:03:32,417 --> 01:03:37,130 Để trả lời được những câu hỏi đó, tôi phải tự loại mình ra khỏi cộng đồng. 706 01:03:40,008 --> 01:03:43,177 Và sống trong một thế giới mà động vật chiếm ưu thế. 707 01:03:47,265 --> 01:03:50,268 Đây không phải hi sinh. 708 01:03:52,812 --> 01:03:54,230 Mà cảm giác như sự giải phóng. 709 01:04:13,958 --> 01:04:16,544 Tôi biết tôi sẽ là một người khác khi quay về nhà. 710 01:04:16,628 --> 01:04:18,963 Và tôi chẳng biết liệu con người đó có phù hợp… 711 01:04:20,131 --> 01:04:21,633 với vai trò lúc trước của tôi không. 712 01:04:25,595 --> 01:04:28,723 Trước đây tôi ở Châu Nam Cực một tháng 713 01:04:28,806 --> 01:04:32,810 và khi quay trở về ở cùng người yêu và một chú chó, 714 01:04:33,811 --> 01:04:35,813 tôi đã không hòa hợp được nữa. 715 01:04:36,981 --> 01:04:38,191 Tôi đã phải rời bỏ họ. 716 01:04:40,610 --> 01:04:43,321 Và tôi sợ rằng chuyện đó lại xảy ra. 717 01:04:43,404 --> 01:04:44,531 - Cô hiểu không? - Vâng. 718 01:04:44,614 --> 01:04:47,951 Tôi sợ rằng mình không thể phù hợp với vai trò trước đó của mình. 719 01:04:49,285 --> 01:04:50,286 Cô phải bỏ, 720 01:04:50,370 --> 01:04:53,122 nhưng không chỉ là rời bỏ mà phải thôi nghĩ về chuyện đó đi. 721 01:04:54,082 --> 01:04:56,417 Cô đã đến hiện trường cho bảy đợt nghiên cứu rồi. 722 01:04:58,753 --> 01:05:01,923 Cô có tìm được cách để quay lại cuộc sống bình thường không? 723 01:05:02,006 --> 01:05:03,216 Không. 724 01:05:04,092 --> 01:05:05,677 Không. 725 01:05:05,760 --> 01:05:07,053 Thay vào đó… 726 01:05:08,054 --> 01:05:11,808 tôi làm ngược lại, và tôi mang những thứ quý giá với tôi về gia đình 727 01:05:11,891 --> 01:05:14,269 ví dụ như cô, đến đây. 728 01:05:16,521 --> 01:05:18,982 Làm thế có vẻ hợp lí hơn. 729 01:05:20,400 --> 01:05:23,027 Vì đây là nơi an toàn hơn nhiều để làm một con người. 730 01:05:31,995 --> 01:05:34,998 TUẦN 3 731 01:05:38,960 --> 01:05:42,046 Chưa bao giờ tôi thấy ít cá voi vào cuối đợt nghiên cứu như thế này. 732 01:05:43,590 --> 01:05:45,758 Và chúng tôi chỉ mới thu được một đĩa chất lượng rõ thôi. 733 01:05:57,729 --> 01:06:00,064 Rồi. Đang thả máy thủy âm xuống. 734 01:06:03,568 --> 01:06:05,570 - Đang xuống êm. - Tốt. 735 01:06:06,446 --> 01:06:07,780 Tôi sẽ ghi chú dữ liệu, 736 01:06:07,864 --> 01:06:11,826 vì ta không muốn ở ngoài này quá giờ dự kiến đâu. 737 01:06:23,838 --> 01:06:25,840 Cho tôi biết thời gian nhé? Tôi đang nghe đây. 738 01:06:25,924 --> 01:06:27,675 8:29. 739 01:06:27,759 --> 01:06:30,136 - Rồi, đang thu âm. - Tốt. 740 01:07:08,883 --> 01:07:10,093 Bực thật. 741 01:07:12,053 --> 01:07:15,890 Có quá nhiều tiếng ồn của nước. Sóng vỗ nhiều quá. 742 01:07:15,974 --> 01:07:20,019 Tôi nghĩ có lẽ nó ở mức 25 decibel. Tôi chỉ… Nó bắt đầu… 743 01:07:21,771 --> 01:07:23,314 Bắt đầu khó khăn hơn đây. 744 01:07:27,026 --> 01:07:31,155 Đủ mọi thứ làm tôi kiệt sức. 745 01:07:35,368 --> 01:07:38,746 Khi nói rằng nó khó khăn quá, nó thử thách quá, 746 01:07:38,830 --> 01:07:40,915 đôi khi là dấu hiệu của sự yếu đuối. 747 01:07:48,882 --> 01:07:53,553 Đặc biệt khi là phụ nữ trong lĩnh vực này, bạn lại không muốn ai thấy mình yếu đuối. 748 01:08:28,504 --> 01:08:32,090 Năm nay, tôi đã hứa rằng tôi sẽ chỉ đến hiện trường nghiên cứu trong hai tuần. 749 01:08:37,263 --> 01:08:38,431 Tôi nhớ Matt. 750 01:08:40,724 --> 01:08:44,437 Cảm giác như chúng tôi không được gặp nhau mấy chục năm rồi. 751 01:09:31,942 --> 01:09:34,737 HOÀN THÀNH 19 TRÊN 30 LẦN PHÁT ĐĨA THU CÒN LẠI 6 NGÀY 752 01:09:34,821 --> 01:09:37,072 Thứ Ba, ngày 27 tháng 8. 753 01:09:37,156 --> 01:09:38,825 Đây là Tiến sĩ Michelle Fournet, 754 01:09:38,907 --> 01:09:42,620 cùng với Natalie Mastick, người sắp nhận bằng tiến sĩ. 755 01:09:48,166 --> 01:09:50,335 Rồi. Được rồi. 756 01:09:51,920 --> 01:09:55,133 Nó có… đến gần mấy con khác? 757 01:09:55,216 --> 01:09:58,261 Có nhiều cá voi quá. Ôi, nhiều cá voi quá. 758 01:10:00,513 --> 01:10:02,807 - Rồi. - Tôi thích vấn đề kiểu này lắm. 759 01:10:03,850 --> 01:10:05,935 Là kiểu vấn đề tốt. Nhìn chúng kìa. 760 01:10:06,019 --> 01:10:07,729 Nhìn kìa! 761 01:10:20,658 --> 01:10:21,868 Hoàn hảo. 762 01:10:21,951 --> 01:10:25,914 Rồi, máy thủy âm đã được cáp giữ chắc. 763 01:10:25,997 --> 01:10:28,666 Giờ thả máy thủy âm xuống. 764 01:10:28,750 --> 01:10:30,293 Máy thủy âm đã xuống nước. 765 01:10:38,968 --> 01:10:41,763 Có phải chỗ này… tăng âm lượng trên iPad không? 766 01:10:43,264 --> 01:10:44,891 - Vâng. - Phải không? 767 01:10:46,935 --> 01:10:49,896 - Bật lại đi. Đang bật hả? - Đang bật. 768 01:10:52,357 --> 01:10:54,150 - Chúng ta chưa thả nó xuống nước. - Trời. 769 01:10:55,318 --> 01:10:57,195 - Rồi, dừng đi. - Ôi, không. 770 01:11:01,157 --> 01:11:02,534 Rồi. Sẵn sàng chưa? 771 01:11:03,952 --> 01:11:05,662 Tôi không biết nữa. Căng thẳng quá. 772 01:11:05,745 --> 01:11:07,539 - Rồi, sẵn sàng. - Được. Đi nào. 773 01:11:12,085 --> 01:11:16,256 Một. Hai. Ba, bốn, năm. 774 01:11:16,881 --> 01:11:20,552 Sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một. 775 01:11:22,929 --> 01:11:25,848 Sẵn sàng? Và bắt đầu. 776 01:11:27,016 --> 01:11:28,977 Ta có đàn hai con. 777 01:11:29,602 --> 01:11:32,856 Ba con riêng lẻ. Đàn bốn con. Và hai con. 778 01:11:33,439 --> 01:11:36,234 Ngay đây. Tôi nghĩ có một con ở đây. 779 01:11:36,317 --> 01:11:38,069 Khảo sát số 26. 780 01:11:39,529 --> 01:11:40,864 Đến giờ rồi. 781 01:11:41,906 --> 01:11:45,493 Đàn ba con. Góc 145,6 độ. 782 01:11:46,369 --> 01:11:49,789 Đàn hai con. Góc 356,1 độ. 783 01:11:51,165 --> 01:11:52,417 Một con. 784 01:11:54,752 --> 01:11:56,629 Góc 129,6 độ. 785 01:11:58,256 --> 01:12:00,133 Tầm 180 đến 450 mét. 786 01:12:08,933 --> 01:12:11,144 Lần đầu tiên tôi cảm thấy mình già. 787 01:12:12,186 --> 01:12:13,396 Và tôi muốn có con. 788 01:12:14,731 --> 01:12:17,525 Cô phải chăm con thế nào nếu phải ra hiện trường làm việc? 789 01:12:18,693 --> 01:12:20,028 Cô sẽ mang nó theo. 790 01:12:22,238 --> 01:12:23,323 Câu hỏi khó đấy. 791 01:12:23,406 --> 01:12:25,366 Nó tùy vào loại hiện trường nào. 792 01:12:25,450 --> 01:12:28,328 Tùy vào việc chồng tôi thế nào khi tôi làm việc ở hiện trường. 793 01:12:28,411 --> 01:12:31,414 Nếu chồng tôi là người có thể đến hiện trường cùng tôi, thì có thể. 794 01:12:31,497 --> 01:12:34,209 Nếu tôi có một đội hỗ trợ. 795 01:12:35,460 --> 01:12:37,003 Kiểu, tôi chắc chắn sẽ làm thế. 796 01:12:37,086 --> 01:12:38,838 - Chúng tôi sẽ làm nghiên cứu một tháng. - Vâng. 797 01:12:38,922 --> 01:12:40,965 Và có người hái việt quất với con tôi, 798 01:12:41,049 --> 01:12:42,926 làm bánh kếp, lo giặt giũ, 799 01:12:43,009 --> 01:12:46,012 nấu các bữa ăn và rửa chén bát. 800 01:12:46,095 --> 01:12:48,389 Rồi sau đó chúng tôi quay về với tất cả các bảng khảo sát 801 01:12:48,473 --> 01:12:50,767 và ngày hôm sau tới lượt tôi chăm lo cho lũ trẻ. 802 01:12:50,850 --> 01:12:53,019 Kiểu, cứ để chúng ở đây và nắm tay chúng, 803 01:12:53,102 --> 01:12:55,647 nếu chúng ngã thì cứ ngã thôi, rồi ta đỡ chúng dậy. 804 01:12:55,730 --> 01:12:56,731 Vâng. 805 01:12:56,814 --> 01:12:59,776 Và rồi ta xếp lịch luân phiên, giờ đến phiên cô ở nhà. 806 01:13:00,735 --> 01:13:03,530 - Vâng. Nghe tuyệt nhỉ. - Vâng. 807 01:13:03,613 --> 01:13:06,950 Cô có nghĩ đến việc mình sẽ kiệt sức thế nào không? 808 01:13:08,493 --> 01:13:09,744 Chỉ một tháng thôi mà. 809 01:13:09,827 --> 01:13:12,664 Một tháng làm việc chín tiếng trên thuyền mỗi ngày, 810 01:13:12,747 --> 01:13:15,208 quay về nhà, không ngủ tí nào. 811 01:13:16,751 --> 01:13:19,963 Tôi nghĩ không có tiền lệ tốt kiểu thế này ở hiện trường của chúng ta. 812 01:13:20,046 --> 01:13:21,464 Chúng ta không cần tiền lệ nào cả. 813 01:13:42,527 --> 01:13:45,113 Rồi. 814 01:13:45,989 --> 01:13:46,990 Rồi. 815 01:13:52,662 --> 01:13:54,956 - Anh ta bảo hướng này. - Có cá voi hát à? 816 01:13:55,039 --> 01:13:56,791 - Phải không? - Nó đang hát. 817 01:13:56,875 --> 01:13:58,459 - Sau khi ta đi… - Được. Ừ. 818 01:13:58,543 --> 01:14:00,169 …và chúng không hát nữa… 819 01:14:00,253 --> 01:14:02,922 - Rồi. Vậy ta sẽ đi… Vâng. - Vâng, được. 820 01:14:03,006 --> 01:14:05,216 - Vì lần trước nó bắt đầu lại. - Ừ, được. 821 01:14:05,300 --> 01:14:08,261 Rồi. Tôi nghĩ… Ừ. Nó giải thích điều đó, vì ta nghe… 822 01:14:08,344 --> 01:14:11,180 ta nghe những bài hát khá hay, nên nếu nó ở đó, tôi… Vâng. 823 01:14:12,056 --> 01:14:13,057 Được rồi. 824 01:14:25,695 --> 01:14:26,821 Đang thả xuống. 825 01:14:31,743 --> 01:14:33,995 Tôi nghĩ ta đang đi đúng hướng. 826 01:14:34,078 --> 01:14:35,330 Tôi nghĩ nó kêu to hơn. 827 01:14:41,127 --> 01:14:44,255 Vâng, ta chắc chắn đang đi đúng hướng. 828 01:14:44,339 --> 01:14:45,506 Vâng. 829 01:15:06,945 --> 01:15:08,029 Được rồi. 830 01:16:34,908 --> 01:16:37,744 Đây chính là bài hát chúng tôi đã nghe ở Úc. 831 01:16:38,620 --> 01:16:41,539 Chính là bài hát chúng tôi đã theo dõi trong suốt quá trình nghiên cứu. 832 01:16:44,417 --> 01:16:47,503 Nghĩa là có ít nhất hai bài hát khác nhau ở đây. 833 01:16:53,051 --> 01:16:55,094 Nơi giao lưu văn hóa của hai cộng đồng cá voi. 834 01:16:58,431 --> 01:17:01,309 Con cá voi này đang hát bài hát từ miền tây. 835 01:17:06,898 --> 01:17:09,526 Nhưng bài hát kia phải đến từ nơi nào đó khác. 836 01:17:17,200 --> 01:17:20,495 Và cộng đồng cư dân gần đó nhất là ở gần Ecuador. 837 01:17:21,204 --> 01:17:23,164 Cách khoảng 8.000 km. 838 01:17:26,584 --> 01:17:31,673 Tôi đã nghĩ là việc chia sẻ bài hát chưa từng có dọc Nam Thái Bình Dương này 839 01:17:31,756 --> 01:17:36,010 có thể chỉ là một phần của mạng lưới văn hóa toàn cầu. 840 01:17:41,474 --> 01:17:44,519 Hàng ngàn bộ não đang học và chia sẻ 841 01:17:44,602 --> 01:17:48,106 những bản nhạc phức tạp nhất trên Trái Đất. 842 01:17:56,197 --> 01:18:00,952 Kết quả của sự tiến hóa lâu đời hơn của con người hàng triệu năm. 843 01:18:07,166 --> 01:18:12,630 Nghiên cứu văn hóa cá voi có lẽ còn giúp khám phá nhiều hơn về văn hóa con người. 844 01:18:18,011 --> 01:18:19,846 Về những cách kết nối khác nhau 845 01:18:21,389 --> 01:18:22,974 cả triệu năm sau này. 846 01:20:14,377 --> 01:20:15,920 Chúng ta chuẩn bị xem… 847 01:20:17,005 --> 01:20:18,214 liệu đĩa thu này có thành công không. 848 01:20:20,008 --> 01:20:21,509 Bắt đầu ở đây. Được rồi. 849 01:20:23,344 --> 01:20:25,972 Vậy lần đầu trước khi phát, có một, hai… 850 01:20:27,098 --> 01:20:28,349 ba tiếng gầm. 851 01:20:28,850 --> 01:20:29,851 Không có tiếng hú. 852 01:20:29,934 --> 01:20:33,438 Trong lần thứ hai trước khi phát, có một, hai, ba tiếng hú. 853 01:20:33,521 --> 01:20:36,733 Và trong suốt quá trình phát, có một, hai, 854 01:20:37,567 --> 01:20:41,946 ba, bốn, năm, sáu, bảy… 855 01:20:43,323 --> 01:20:45,742 tám, chín, mười, mười một… 856 01:20:47,410 --> 01:20:48,745 mười hai, mười ba. 857 01:20:51,456 --> 01:20:52,832 Có 13 tiếng hú. 858 01:20:58,546 --> 01:21:01,007 - Ấn tượng thật. Phải không? - Ấn tượng lắm. 859 01:21:01,925 --> 01:21:03,301 Chúng trả lời cô đấy. 860 01:21:05,887 --> 01:21:07,597 Tôi cứ nghĩ sẽ không thành công. 861 01:21:17,732 --> 01:21:20,610 Tôi vui quá. Vui lắm! 862 01:21:29,911 --> 01:21:33,623 Thật sự rất khó để hiểu được ngôn ngữ của thế giới tự nhiên. 863 01:21:35,083 --> 01:21:40,380 Để lắng nghe và hiểu được chúng đang nói với nhau điều gì. 864 01:21:43,049 --> 01:21:48,555 Cũng khó như việc đưa các vệ tinh lên không gian 865 01:21:48,638 --> 01:21:51,224 và tìm hiểu ký hiệu của không gian vũ trụ. 866 01:21:54,394 --> 01:21:56,145 Các phân tích đầu tiên của Tiến sĩ Fournet cho thấy 867 01:21:56,229 --> 01:21:58,439 cá voi lưng gù sử dụng những tiếng hú để giao tiếp 868 01:21:58,523 --> 01:21:59,816 và để thể hiện chúng là ai. 869 01:21:59,899 --> 01:22:04,320 Khám phá của cô ấy mang đến kiến thức 870 01:22:04,404 --> 01:22:09,117 về cách cá voi duy trì những mối quan hệ trọn đời. 871 01:22:12,579 --> 01:22:15,957 Tiến sĩ Garland đang làm việc với các nhà khoa học quốc tế 872 01:22:16,040 --> 01:22:17,542 cũng đang nghiên cứu các bài hát cá voi. 873 01:22:17,625 --> 01:22:20,628 Cùng nhau, họ sẽ tạo ra một bản đồ 874 01:22:20,712 --> 01:22:25,258 chỉ ra các bài hát cá voi được lan truyền như thế nào khắp hành tinh. 875 01:22:26,926 --> 01:22:29,554 Cả Tiến sĩ Fournet và Tiến sĩ Garland đều tiếp tục giải mã 876 01:22:29,637 --> 01:22:31,848 xem điều gì là hệ thống cổ xưa nhất toàn cầu 877 01:22:31,931 --> 01:22:35,268 của văn hóa và giao tiếp trên Trái Đất. 878 01:26:38,678 --> 01:26:40,680 Biên dịch: My Ly