1 00:00:14,974 --> 00:00:18,895 Ta nghĩ ta biết những chú chó nghĩ gì. 2 00:00:22,315 --> 00:00:26,110 Nhưng các khám phá mới cho thấy ta có thể chưa biết toàn bộ. 3 00:00:27,904 --> 00:00:31,532 Các chú chó đã tiến vào mọi ngóc ngách trong cuộc sống của ta. 4 00:00:34,285 --> 00:00:35,912 - Bé đây rồi. - Chào cưng! 5 00:00:36,621 --> 00:00:37,997 Chào! Chào Toulouse. 6 00:00:38,081 --> 00:00:39,207 Chúng là bạn ta. 7 00:00:39,791 --> 00:00:40,750 Chó ngoan. 8 00:00:40,833 --> 00:00:41,793 Cứu tinh của ta. 9 00:00:41,876 --> 00:00:43,419 Đây, Lassie, đưa cho ông. 10 00:00:44,545 --> 00:00:46,297 Biểu tượng văn hóa của ta. 11 00:00:46,798 --> 00:00:47,882 Peter nghe rõ chứ? 12 00:00:49,967 --> 00:00:50,968 Scooby-Doo! 13 00:00:51,052 --> 00:00:56,099 Nhưng chúng ta chỉ mới bắt đầu hiểu não của chúng thực sự hoạt động ra sao. 14 00:00:57,225 --> 00:01:01,729 Trong thời gian dài, các nhà khoa học cảm thấy chó không đáng để nghiên cứu. 15 00:01:04,524 --> 00:01:06,567 Nhưng giờ, khoa học về chó nở rộ. 16 00:01:06,651 --> 00:01:07,860 Cún à! Nhìn kìa! 17 00:01:07,944 --> 00:01:11,948 Khoảnh khắc ngỡ ngàng đã xảy ra khi người ta bắt đầu dùng phương pháp 18 00:01:12,031 --> 00:01:14,492 mà được phát triển để áp dụng cho trẻ em 19 00:01:16,369 --> 00:01:20,123 để khám phá và mở khóa những bí ẩn của thế giới loài chó. 20 00:01:22,708 --> 00:01:26,796 Vậy loài chó và con người đan xen chặt chẽ vào nhau như thế nào? 21 00:01:30,091 --> 00:01:32,176 Tôi nghĩ chú chó của tôi yêu tôi. 22 00:01:32,260 --> 00:01:35,555 Có bằng chứng khoa học để hỗ trợ cho suy nghĩ đó. 23 00:01:35,638 --> 00:01:37,056 Bạn con người 24 00:01:37,140 --> 00:01:40,768 Khoa học mới đang giúp giải đoán hành vi kỳ lạ của loài chó, 25 00:01:41,310 --> 00:01:43,354 giải mã ngôn ngữ ẩn giấu của chúng 26 00:01:45,231 --> 00:01:48,985 và khám phá vì sao loài chó lại như vậy. 27 00:01:49,694 --> 00:01:54,157 Hiểu được tâm trí của loài chó thực sự là một điều cực kỳ hữu ích, 28 00:01:54,991 --> 00:01:58,703 vừa để ta hiểu bản thân hơn vừa làm giàu mối quan hệ với chúng. 29 00:01:59,287 --> 00:02:01,998 Ta đều có thể gần gũi hơn với chó của mình 30 00:02:02,081 --> 00:02:04,167 nếu ta biết bí mật của chúng. 31 00:02:09,255 --> 00:02:14,218 NHỮNG CHÚ CHÓ NGHĨ GÌ 32 00:02:15,094 --> 00:02:19,599 ROB LOWE TƯỜNG THUẬT 33 00:02:19,682 --> 00:02:24,353 Chó là loài động vật đa dạng nhất từng bước đi trên trái đất này. 34 00:02:27,773 --> 00:02:33,154 Vì nhiều giống chó trông rất khác nhau, nếu có người ngoài hành tinh tới trái đất, 35 00:02:34,071 --> 00:02:35,198 họ sẽ thấy bối rối. 36 00:02:36,616 --> 00:02:39,619 Thật dễ dàng nghĩ rằng Chihuahua và Great Dane 37 00:02:39,702 --> 00:02:41,621 là những loài hoàn toàn khác. 38 00:02:41,704 --> 00:02:43,497 TIẾN SĨ, TÁC GIẢ "VƯỜN CÚN" 39 00:02:43,581 --> 00:02:47,376 Lịch sử nguồn gốc của chó quả thực là vô cùng lôi cuốn. 40 00:02:48,878 --> 00:02:51,380 Có giống chó từ đầu được lai tạo ở châu Á… 41 00:02:51,464 --> 00:02:52,465 PUG TỪ TRUNG QUỐC 42 00:02:52,548 --> 00:02:54,508 Châu Phi, hay Châu Mỹ. 43 00:02:54,592 --> 00:02:56,010 XOLOITZCUINTLI TỪ MEXICO 44 00:02:56,093 --> 00:03:00,723 Hầu hết giống chó ta nhận ra ngày nay có khởi điểm từ 100, 125 năm trước. 45 00:03:01,349 --> 00:03:05,394 Cho đến cuối những năm 1800, chó chủ yếu được lai tạo để làm việc, 46 00:03:05,895 --> 00:03:08,814 thì một hiện tượng mới chiếm lĩnh thế giới chó: 47 00:03:09,815 --> 00:03:10,650 sự phù phiếm. 48 00:03:11,150 --> 00:03:14,278 Thay vì có iPhone hay túi Louis Vuitton, 49 00:03:14,862 --> 00:03:17,698 để thể hiện địa vị, người ta bắt đầu lai tạo chó. 50 00:03:17,782 --> 00:03:21,035 Người khác muốn giống chó ấy và chúng thành ra phổ biến. 51 00:03:21,827 --> 00:03:24,956 Tại Scotland, Golden Retriever đầu tiên được cho là 52 00:03:25,039 --> 00:03:28,960 chú chó đột biến không mong muốn từ một giống chó săn chim lâu đời. 53 00:03:30,294 --> 00:03:33,464 Nhưng Ngài Tweedmouth lập dị ưa thích màu lông mới đó 54 00:03:33,965 --> 00:03:38,970 và lai tạo chú chó này với giống chó có lông mềm và đỏ khác, tạo ra giống chó mới. 55 00:03:43,391 --> 00:03:47,436 Labrador Retriever đã là giống chó phổ biến nhất qua nhiều thập kỷ. 56 00:03:48,729 --> 00:03:53,818 Nhưng vào năm 2022, chó Bull Pháp đã vượt Lab và được yêu thích nhất tại Mỹ. 57 00:03:53,901 --> 00:03:55,820 SỐ 1 - BULL PHÁP 58 00:03:56,404 --> 00:03:57,405 Vậy chính xác thì 59 00:03:57,488 --> 00:04:01,742 thú cưng phổ biến nhất trở thành thành phần giá trị ở gia đình ta ra sao? 60 00:04:03,286 --> 00:04:07,039 Để hiểu được điều đó, ta cần trở về điểm khởi đầu. 61 00:04:10,751 --> 00:04:14,505 Vậy chó đến từ đâu? Chà, đó là một câu hỏi vui. 62 00:04:16,590 --> 00:04:22,305 Canis familiaris là tên khoa học của chó nhà, bạn thân nhất của ta. 63 00:04:22,388 --> 00:04:25,850 Tên khoa học của sói là Canis lupus. 64 00:04:26,976 --> 00:04:31,647 Nhưng mọi chú chó và mọi giống chó chỉ là một phiên bản khác của loài sói 65 00:04:31,731 --> 00:04:35,443 mà có biểu hiện riêng thông qua quá trình chọn lọc và tiến hóa. 66 00:04:36,944 --> 00:04:41,907 Giống chó nào cũng chia sẻ 99,9% ADN cùng với loài sói. 67 00:04:45,953 --> 00:04:51,334 Loài sói từng rất thành công cho đến tầm 50.000 năm trước. 68 00:04:53,044 --> 00:04:58,466 Hàng triệu con sói từng sinh sống trên khắp châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ. 69 00:04:59,592 --> 00:05:00,634 Không chỉ có sói. 70 00:05:00,718 --> 00:05:02,345 Có Hội Sinh Thái Ăn Thịt. 71 00:05:02,845 --> 00:05:07,933 Có linh cẩu khổng lồ, gấu hang khổng lồ, sư tử. 72 00:05:08,768 --> 00:05:14,440 Loài người hiện đại đến từ châu Phi và ta là những kẻ săn mồi siêu hạng. 73 00:05:16,609 --> 00:05:21,113 Hầu hết các loài săn mồi to lớn bị tuyệt chủng vì ta săn bắt quá giỏi. 74 00:05:22,406 --> 00:05:25,701 Hai loài sống sót là gấu nâu 75 00:05:26,911 --> 00:05:27,745 và loài sói. 76 00:05:28,996 --> 00:05:30,790 Sói là loài sống sót thực sự. 77 00:05:32,208 --> 00:05:34,126 Rồi, giờ chuyện bí ẩn hơn chút. 78 00:05:35,586 --> 00:05:38,964 Thay vì sợ hãi con người, một quần thể sói 79 00:05:39,048 --> 00:05:42,510 thấy thứ rác ngon lành mà con người tạo ra rất lôi cuốn. 80 00:05:42,593 --> 00:05:44,595 20.000 - 15.000 - 10.000 NĂM TRƯỚC 81 00:05:44,678 --> 00:05:46,764 Kiểu thân thiện mới đã hình thành. 82 00:05:46,847 --> 00:05:49,850 5.000 - 1.500 NĂM TRƯỚC - HIỆN TẠI 83 00:05:49,934 --> 00:05:51,936 Thuyết kẻ sống sót thân thiện nhất 84 00:05:52,019 --> 00:05:56,107 quả thực là chiến lược tiến hóa thành công nhất đã được xác định. 85 00:05:58,859 --> 00:06:02,071 Và điều đó đối nghịch với thuyết kẻ sống sót mạnh nhất. 86 00:06:02,947 --> 00:06:06,909 Là sinh vật to lớn, dữ tợn không khiến ta trở nên vượt trội. 87 00:06:08,285 --> 00:06:11,580 Và trên thực tế, việc thống trị tốn cái giá rất lớn. 88 00:06:12,081 --> 00:06:13,707 Ở bất kỳ loài nào tiến hóa, 89 00:06:13,791 --> 00:06:16,627 kiểu thân thiện mới dẫn đến hình thức hợp tác mới 90 00:06:16,710 --> 00:06:20,464 thì vô cùng thành công trong trò chơi sống còn. 91 00:06:24,969 --> 00:06:30,516 Đó có thể là các loài hoa thực sự đổi mới về tiến hóa trong giới thực vật: 92 00:06:31,559 --> 00:06:35,062 "Tôi sẽ thân thiện, tôi cho bạn gì đó và rồi ta sẽ hợp tác". 93 00:06:35,729 --> 00:06:36,564 Và đoán xem? 94 00:06:36,647 --> 00:06:41,110 Chỉ một loài có xương sống trên cạn mà có thể sống quanh năm ở Nam Cực. 95 00:06:42,278 --> 00:06:44,321 Và đó là Cánh cụt Hoàng đế. 96 00:06:47,199 --> 00:06:50,744 Chúng sống sót nhờ ôm nhau. Chúng ôm nhau cả mùa đông. 97 00:06:51,954 --> 00:06:55,583 Vậy là sự thân thiện thắng, chiến thắng nhiều lần ở cuộc sống. 98 00:06:57,668 --> 00:07:02,673 Chó có sự thích nghi đặc biệt giúp chúng đưa sự thân thiện lên cấp độ cao hơn. 99 00:07:03,382 --> 00:07:08,679 Ví dụ, một trong những điều mà đã thay đổi đáng kể ở chó so với sói 100 00:07:08,762 --> 00:07:13,350 đó là chúng có loại cơ bắp cho phép chúng nhướn mày… 101 00:07:13,434 --> 00:07:14,768 Ôi trời ơi! 102 00:07:16,020 --> 00:07:18,564 …và cho thấy củng mạc trong mắt chúng. 103 00:07:20,065 --> 00:07:22,401 Ta biết rằng khi con người tương tác, 104 00:07:22,485 --> 00:07:26,572 nhìn thấy củng mạc là cách để não ta tự động nhận ra 105 00:07:26,655 --> 00:07:29,116 rằng ta đang tương tác với người khác. 106 00:07:30,618 --> 00:07:34,830 Đó là một trong những cách chủ yếu để trẻ sơ sinh nhận ra mẹ của chúng. 107 00:07:36,457 --> 00:07:40,836 Mắt cún. Chó học theo một trong số cách chính con người tương tác với nhau. 108 00:07:42,129 --> 00:07:43,839 Loài chó đã tận dụng điều ấy. 109 00:07:52,223 --> 00:07:55,309 Chó con không nhìn thấy và nghe được gì khi ra đời. 110 00:07:56,852 --> 00:07:59,355 Nhưng chúng lập tức ngửi thấy mùi của mẹ. 111 00:08:03,317 --> 00:08:07,530 Sau ba tuần, chó con sẽ mở mắt lần đầu. 112 00:08:13,536 --> 00:08:15,037 Lứa này có mười chú cún. 113 00:08:15,996 --> 00:08:19,542 Trên trung bình bốn con, nhưng cách xa kỷ lục thế giới là 24. 114 00:08:22,753 --> 00:08:24,922 Và mỗi chú cún đều là độc nhất. 115 00:08:26,173 --> 00:08:27,967 Độc nhất đến tận đầu mũi. 116 00:08:28,968 --> 00:08:32,012 Chó có dấu vân mũi giống như ta có dấu vân tay. 117 00:08:32,096 --> 00:08:36,058 Nếu ta bôi chút mực lên mũi của chú chó nhà ta rồi ấn lên giấy, 118 00:08:36,141 --> 00:08:39,603 sẽ có dấu vân mũi độc nhất không giống mọi chú chó khác. 119 00:08:39,687 --> 00:08:41,605 DẤU VÂN MŨI 120 00:08:41,689 --> 00:08:45,734 Tính cách của mỗi chú chó cũng khác như dấu vân mũi của chúng. 121 00:08:46,944 --> 00:08:49,363 Các nhà nghiên cứu đang cố tìm ra lý do. 122 00:08:50,948 --> 00:08:53,284 Có câu hỏi lâu đời trong khoa học, 123 00:08:53,367 --> 00:08:56,787 bản năng tự nhiên quan trọng so với việc nuôi dưỡng ra sao? 124 00:08:56,870 --> 00:08:59,415 Ta không thể chỉ có tác động từ một phía. 125 00:08:59,498 --> 00:09:02,793 Cả hai đều tương tác để tạo ra tính cách của chú chó. 126 00:09:03,419 --> 00:09:07,715 Điều gì làm nên một chú chó xét về mặt chúng tương tác với thế giới? 127 00:09:07,798 --> 00:09:11,594 Từ khía cạnh môi trường, đó là tất cả điều chúng trải qua 128 00:09:11,677 --> 00:09:14,972 trong suốt cuộc đời chúng, cả từ trước khi chúng ra đời. 129 00:09:19,226 --> 00:09:23,147 Phong cách của chó mẹ, chủ đề rất gần gũi và thân thiết với tôi. 130 00:09:23,230 --> 00:09:26,275 Đó là điều mà chúng tôi vẫn nghiên cứu 131 00:09:26,358 --> 00:09:28,777 trong ba tuần đầu của cuộc đời chú cún. 132 00:09:29,528 --> 00:09:31,280 Chúng tôi tìm hiểu được là 133 00:09:31,363 --> 00:09:35,159 có sự khác biệt trong mức độ chó mẹ tương tác với chó con. 134 00:09:35,701 --> 00:09:38,954 Chúng tôi thấy nhiều chó mẹ mà ở bên con của chúng suốt 135 00:09:39,038 --> 00:09:42,082 và rồi có những chó mẹ để mặc chó con nhiều hơn. 136 00:09:43,000 --> 00:09:48,130 Chúng tôi thấy điều đó tác động đến kỹ năng giải quyết vấn đề của chó con 137 00:09:48,631 --> 00:09:50,591 và cả tính cách của chúng. 138 00:09:52,092 --> 00:09:57,473 Chúng tôi tìm hiểu được là với các chó mẹ để cho chó con tự lần mò, 139 00:09:57,556 --> 00:10:01,393 thì các chú cún này sẽ trở thành chó dẫn đường thành công nhất. 140 00:10:01,894 --> 00:10:07,358 Một giả thuyết hợp lý là các chú cún này học cách lần mò từ rất sớm 141 00:10:07,441 --> 00:10:10,569 và điều đó phục vụ tốt cho việc của chúng sau này. 142 00:10:11,612 --> 00:10:16,575 Hiểu cách suy nghĩ của chó con là cửa sổ vào tâm trí của toàn loài chó. 143 00:10:18,619 --> 00:10:21,580 Chào! Cưng thế nào? 144 00:10:22,289 --> 00:10:23,415 Sẵn sàng chưa? 145 00:10:24,708 --> 00:10:26,585 Ta xem cưng đang nghĩ gì nhé? 146 00:10:26,669 --> 00:10:30,714 Chào chú cún đẹp trai. Cưng thật đáng yêu. Biết mà, yêu cưng lắm. 147 00:10:31,215 --> 00:10:33,967 Giờ chúng tôi sẽ thực hành nhiệm vụ chỉ tay 148 00:10:34,051 --> 00:10:37,805 và đây là nhiệm vụ điển hình chỉ ra sự nhận thức của loài chó 149 00:10:37,888 --> 00:10:42,393 mà tôi nghĩ hồi đầu những năm 2000 đã thu hút chú ý về nhận thức ở loài chó. 150 00:10:43,185 --> 00:10:44,269 Chó con nhìn này. 151 00:10:44,770 --> 00:10:46,605 Là Thử nghiệm Lựa chọn Vật thể. 152 00:10:46,689 --> 00:10:48,565 Chúng tôi dùng cốc giấy Solo. 153 00:10:48,649 --> 00:10:50,651 Có hai lựa chọn giấu đồ. 154 00:10:50,734 --> 00:10:55,406 Cả hai cốc đều có mùi thức ăn vì chúng tôi dán bánh thưởng vào đáy cốc. 155 00:10:57,366 --> 00:10:58,701 Nếu chọn đúng cốc, 156 00:10:58,784 --> 00:11:02,454 đó là vì chú cún đã dùng tín hiệu giao hoán chúng tôi chỉ dẫn. 157 00:11:03,622 --> 00:11:06,959 Và rồi tôi chỉ vào cái cốc có úp đồ ăn. 158 00:11:07,042 --> 00:11:07,876 Được rồi. 159 00:11:12,339 --> 00:11:13,257 Giỏi lắm! 160 00:11:13,340 --> 00:11:19,471 Điều ta thấy rõ là nhìn chung loài chó rất giỏi đi theo hướng con người chỉ tay… 161 00:11:20,013 --> 00:11:20,848 Được rồi. 162 00:11:23,392 --> 00:11:24,685 - Chọn đúng. - Tuyệt! 163 00:11:24,768 --> 00:11:26,729 - Bé ngoan! Trúng rồi! - Bé ngoan! 164 00:11:26,812 --> 00:11:30,482 …còn hơn loài vượn, tức là họ hàng còn sống gần nhất của ta. 165 00:11:31,900 --> 00:11:34,945 Họ hàng linh trưởng gần gũi và thông minh của ta 166 00:11:35,028 --> 00:11:38,866 như bonobo và tinh tinh không giỏi lắm một việc, 167 00:11:38,949 --> 00:11:44,288 đó là hiểu được khi có ai đó ra hiệu với chúng theo cách hữu ích. 168 00:11:44,371 --> 00:11:47,332 Chúng không hiểu họ đang cố chỉ dẫn và giúp chúng. 169 00:11:47,416 --> 00:11:49,168 Cưng chọn sai rồi! 170 00:11:49,251 --> 00:11:52,504 Đó là điều tối trọng trong sự phát triển của con người. 171 00:11:52,588 --> 00:11:56,008 Vì trẻ em loài người từ chín đến 12 tháng tuổi 172 00:11:56,091 --> 00:12:00,596 bắt đầu hiểu khi ai đó ra hiệu hoặc chỉ tay để theo hướng họ chỉ tay 173 00:12:00,679 --> 00:12:02,931 và từ đó mà chúng học được gì đó. 174 00:12:03,015 --> 00:12:07,102 Này, nhìn đây. Nó ở đâu? Cưng có thể lấy bóng không? 175 00:12:11,940 --> 00:12:14,693 - Này! Làm tốt lắm. - Cưng đoán trúng rồi. 176 00:12:15,360 --> 00:12:18,447 Con người làm được vì cần cho sự phát triển của ta. 177 00:12:18,530 --> 00:12:21,200 Nhưng họ hàng linh trưởng thì không thể. 178 00:12:21,283 --> 00:12:26,705 Điều đó khiến chúng tôi tin rằng có điều quan trọng khác ở loài chó. 179 00:12:27,915 --> 00:12:28,832 - Tốt! - Tuyệt! 180 00:12:28,916 --> 00:12:33,128 Thử nghiệm chỉ tay khởi đầu cho sự phục hưng khoa học nghiên cứu về chó. 181 00:12:34,213 --> 00:12:36,173 Điều đó khiến tiến sĩ Brian Hare 182 00:12:36,256 --> 00:12:39,885 lập ra Viện nghiên cứu Nhận thức của loài Chó ở Đại học Duke. 183 00:12:39,968 --> 00:12:40,803 Được rồi. 184 00:12:40,886 --> 00:12:45,849 Đó là trung tâm chuyên tìm hiểu về hành vi và tâm lý của loài chó. 185 00:12:45,933 --> 00:12:48,602 Bên tôi tìm hiểu trí óc chó hoạt động ra sao. 186 00:12:48,685 --> 00:12:49,520 Được rồi! 187 00:12:50,938 --> 00:12:53,524 Chúng tôi cố dùng điều đã tìm hiểu được 188 00:12:53,607 --> 00:12:58,654 nhằm huấn luyện các chú chó tốt hơn và nuôi dạy chúng làm việc hiệu quả hơn. 189 00:13:00,239 --> 00:13:04,159 Khi có cơ hội, chó có khả năng làm những việc tuyệt vời. 190 00:13:04,243 --> 00:13:05,452 DIO - CHÓ TÌM CÁ VOI 191 00:13:05,536 --> 00:13:07,329 Từ việc lần theo cá voi… 192 00:13:07,412 --> 00:13:12,000 Dio dẫn các nhà khoa học đến chỗ cá voi bằng cách ngửi ra mùi phân của chúng. 193 00:13:12,543 --> 00:13:14,419 …đến cả khám phá vũ trụ. 194 00:13:15,504 --> 00:13:16,547 Cất cánh. 195 00:13:17,047 --> 00:13:18,465 Thậm chí cả tranh cử. 196 00:13:18,966 --> 00:13:21,176 Max là chó Golden Retriever. 197 00:13:21,260 --> 00:13:23,220 - Chính trị gia tôi thích. - Phải. 198 00:13:23,303 --> 00:13:28,350 Chú chó liên tiếp thắng ba cuộc bầu cử tại thị trấn nhỏ mà đẹp như tranh vẽ này. 199 00:13:29,059 --> 00:13:34,064 Nhưng có lẽ tuyệt nhất là các chú chó cống hiến cuộc đời để giúp mọi người. 200 00:13:34,690 --> 00:13:37,860 Ngày nay kiểu chó mà người ta nhìn nhận là tuyệt vời 201 00:13:37,943 --> 00:13:42,614 là chó trợ giúp đã được lai tạo, nuôi dạy và huấn luyện trong cả thế kỷ. 202 00:13:43,407 --> 00:13:47,953 Người ta có thể rút kinh nghiệm nhiều từ chó trợ giúp để nuôi dạy chó của họ. 203 00:13:48,745 --> 00:13:52,708 Năm 1986, Charles Schulz, người sáng tạo ra chú chó Snoopy, 204 00:13:52,791 --> 00:13:54,793 đã hỗ trợ xây dựng Chó Đồng Hành… 205 00:13:55,711 --> 00:13:57,379 CHÓ CỦA TỚ ĐANG Ở NHÀ 206 00:13:57,462 --> 00:14:00,007 …cơ sở dạy chó trợ giúp lớn nhất thế giới. 207 00:14:00,757 --> 00:14:02,968 Mỗi năm họ nuôi dạy 1.000 chú cún 208 00:14:03,510 --> 00:14:05,846 tại sáu cơ sở trên toàn quốc. 209 00:14:13,186 --> 00:14:17,190 Nhóm cún này được tám tuần tuổi. Đã đến lúc chúng bước ra thế giới. 210 00:14:19,484 --> 00:14:22,988 Hành trình của chúng có thể cho ta biết nhiều về chó của ta. 211 00:14:25,115 --> 00:14:29,870 Tám tuần là thời điểm tốt để chó con rời đi và độc lập. 212 00:14:29,953 --> 00:14:32,789 Chúng đã gắn kết với mẹ, với anh chị em cùng lứa. 213 00:14:33,624 --> 00:14:37,794 Quan trọng là chúng bắt đầu gắn kết hơn với con người ở giai đoạn này. 214 00:14:37,878 --> 00:14:38,879 Các cún tới đây! 215 00:14:39,546 --> 00:14:42,007 - Các cún ơi! - Tới nào, các cún ơi! 216 00:14:42,090 --> 00:14:45,469 Khi được tám tuần, các chú cún sẽ tới chỗ người chăn nuôi. 217 00:14:46,261 --> 00:14:49,181 Nhưng bốn chú cún này đang theo lộ trình đặc biệt. 218 00:14:50,057 --> 00:14:52,267 Chúng tôi hợp tác với Đại học Duke. 219 00:14:52,351 --> 00:14:56,021 Chúng tôi gửi chó con từ tám đến 20 tuần tuổi tới Duke, 220 00:14:56,104 --> 00:14:59,816 kiểm tra nhận thức liên tục vài tuần một lần trong thời gian đó. 221 00:15:09,868 --> 00:15:15,165 Những chú cún này bay 4.000 cây số trên máy bay do phi công tình nguyện tặng 222 00:15:15,874 --> 00:15:17,542 để đi học mẫu giáo cho cún 223 00:15:19,628 --> 00:15:23,006 tại Viện nghiên cứu Nhận thức của loài Chó ở Đại học Duke. 224 00:15:32,474 --> 00:15:33,558 LỐI RA 225 00:15:35,018 --> 00:15:36,770 - Đáng yêu quá! - Ôi trời ơi. 226 00:15:37,938 --> 00:15:39,898 Rất vui được gặp cưng. 227 00:15:39,982 --> 00:15:43,110 - Cưng có chuyến bay ổn chứ? - Ôi trời. 228 00:15:43,610 --> 00:15:47,364 Tôi là Vanessa Woods, điều hành Vườn Cún Duke. 229 00:15:48,865 --> 00:15:50,575 - Ừ, em làm tốt lắm. - Cảm ơn. 230 00:15:50,659 --> 00:15:53,161 - Em làm tốt lắm. - Thực sự thì anh làm gì? 231 00:15:54,287 --> 00:15:55,747 Em biết mà. Anh chả rõ. 232 00:15:55,831 --> 00:15:57,082 VƯỜN CÚN DUKE, DURHAM 233 00:15:57,165 --> 00:15:59,126 Xem chú cún này thôi. Được rồi. 234 00:15:59,668 --> 00:16:01,795 Cưng chưa từng thấy thứ này nhỉ? 235 00:16:01,878 --> 00:16:05,507 Được rồi. Trò này rất khó, kể cả với chó trưởng thành. 236 00:16:06,174 --> 00:16:07,175 Được rồi. 237 00:16:10,929 --> 00:16:11,972 Tốt lắm. 238 00:16:12,055 --> 00:16:14,266 - Lần sau cưng sẽ lấy được. - Khó đấy. 239 00:16:14,766 --> 00:16:17,978 Vườn Cún Duke đón nhận những chú cún lúc đáng yêu nhất. 240 00:16:18,061 --> 00:16:19,354 Đừng đi bên trái. 241 00:16:19,855 --> 00:16:23,275 Chúng còn ở giai đoạn cuối phát triển trí não nhanh chóng. 242 00:16:23,358 --> 00:16:25,610 Cho chúng chơi trò nhận thức vui vẻ 243 00:16:25,694 --> 00:16:28,155 để xem có thể lập ra hồ sơ nhận thức 244 00:16:28,238 --> 00:16:31,616 nhằm dự đoán chú chó nào nhiều tiềm năng làm chó trợ giúp. 245 00:16:32,242 --> 00:16:34,161 - Kiểm tra lần hai. Khá ổn. - Ổn. 246 00:16:34,244 --> 00:16:35,746 - Thành công. - Học nhanh. 247 00:16:35,829 --> 00:16:39,750 Hiện tại, mất hai năm để biết chú chó liệu có thể làm chó trợ giúp. 248 00:16:39,833 --> 00:16:42,961 Ta có thể nhận một chú cún và cho làm các bài kiểm tra 249 00:16:43,045 --> 00:16:47,924 và nói: "Được rồi, cưng hẳn nhiên rất giống với dự đoán về chó trợ giúp". 250 00:16:48,008 --> 00:16:51,261 Nhưng các chú cún khác sẽ chỉ làm thú cưng tuyệt vời. 251 00:16:52,304 --> 00:16:53,138 Cún nhìn này. 252 00:16:53,930 --> 00:16:54,765 Được rồi. 253 00:16:56,808 --> 00:16:59,102 Chúng tôi có "Nhiệm vụ bất khả thi" 254 00:16:59,186 --> 00:17:05,233 và điều ta thấy là một số chú chó ngay lập tức tập trung lấy được thức ăn 255 00:17:05,317 --> 00:17:07,903 từ hộp chứa mà chúng từng lấy thức ăn, 256 00:17:07,986 --> 00:17:11,573 nhưng chúng tôi đã chốt lại nên chúng không thể mở hộp chứa. 257 00:17:11,656 --> 00:17:12,491 Được rồi. 258 00:17:13,700 --> 00:17:16,620 Một số chú chó nhận ra không thể mở hộp chứa, 259 00:17:16,703 --> 00:17:21,958 chúng lập tức nhìn lên người ở đó và bắt đầu sủa hoặc giao tiếp bằng mắt, 260 00:17:22,042 --> 00:17:24,086 cố giao tiếp với người đó. 261 00:17:26,213 --> 00:17:30,300 Chúng tôi nhận thấy rằng những chú chó cố tự giải quyết vấn đề 262 00:17:30,926 --> 00:17:36,014 là những chú chó có xu hướng giỏi xử lý vấn đề liên quan đến tìm đồ, 263 00:17:36,098 --> 00:17:39,017 chúng sẽ được huấn luyện cho việc dò tìm. 264 00:17:39,101 --> 00:17:40,852 - Chà. - Thật tuyệt vời! 265 00:17:42,062 --> 00:17:45,857 Những chú chó nhận ra có vấn đề mà chúng không thể xử lý 266 00:17:45,941 --> 00:17:48,568 rồi nhìn lên và nhờ được giúp đỡ 267 00:17:50,320 --> 00:17:53,990 thường có xu hướng rất phù hợp cho việc trợ giúp 268 00:17:54,074 --> 00:17:55,826 và hỗ trợ người khuyết tật. 269 00:17:56,409 --> 00:17:59,579 Cưng bị ngược rồi. Từ đó không thấy đâu. 270 00:17:59,663 --> 00:18:01,706 Muốn vòng ngược lại chứ? Tới nào. 271 00:18:01,790 --> 00:18:07,129 Và chúng tôi không ngừng theo dõi nhận thức của chó xuất hiện ra sao. 272 00:18:07,838 --> 00:18:12,926 Chó không chợt khôn như đèn bật sáng. Mà kiểu như nhiều đèn nhỏ nhấp nháy. 273 00:18:13,426 --> 00:18:15,011 - Và… Ừ. - Đèn Giáng Sinh. 274 00:18:15,095 --> 00:18:17,597 Nhiều đèn nhấp nháy vào lúc khác nhau. 275 00:18:18,640 --> 00:18:20,976 Và có lẽ có nhiều màu. Khổng rõ nữa. 276 00:18:21,059 --> 00:18:23,728 - Pháo hoa. - Anh thích cây Noel với đèn màu. 277 00:18:28,358 --> 00:18:30,485 Một số trò thể hiện sự nhất quán, 278 00:18:30,569 --> 00:18:34,614 điều ta thấy khi chúng là chó con dự báo về chúng khi trưởng thành. 279 00:18:35,991 --> 00:18:39,369 Những chú cún này sẽ học mẫu giáo từ tám đến 20 tuần. 280 00:18:39,870 --> 00:18:43,081 Sau đó, chúng sẽ đến chỗ người chăn nuôi có chứng nhận. 281 00:18:43,665 --> 00:18:48,170 ỨNG VIÊN CHÓ TRỢ GIÚP 282 00:18:48,962 --> 00:18:50,630 Không ăn nữa nhé, anh bạn. 283 00:18:51,506 --> 00:18:52,757 Hết rồi nhé. 284 00:18:55,177 --> 00:19:00,140 Người chăn nuôi có kinh nghiệm nuôi dạy chó đến khi chúng 18 tháng. 285 00:19:00,223 --> 00:19:01,474 ỨNG VIÊN CHÓ TRỢ GIÚP 286 00:19:02,684 --> 00:19:05,312 Họ có nhiệm vụ chỉ dạy cún những điều cơ bản. 287 00:19:05,395 --> 00:19:06,229 Phải. 288 00:19:06,313 --> 00:19:07,564 ỨNG VIÊN CHÓ TRỢ GIÚP 289 00:19:07,647 --> 00:19:10,692 - Tốt. Cậu bé ngoan. - Cách để là chú chó ngoan. 290 00:19:10,775 --> 00:19:13,695 Ôi trời hỡi. Chào! 291 00:19:13,778 --> 00:19:17,032 Năm rưỡi đầu tiên là khi chó định hình tính cách nhất. 292 00:19:19,701 --> 00:19:23,496 Dân gian vẫn cho rằng một năm của người bằng bảy năm của chó. 293 00:19:23,997 --> 00:19:25,457 Điều đó không chính xác. 294 00:19:25,540 --> 00:19:28,168 Chó trưởng thành rất nhanh trong đời. 295 00:19:28,835 --> 00:19:31,713 Trong sáu tháng, chúng trưởng thành về giới tính, 296 00:19:31,796 --> 00:19:34,216 nhưng sau đó, sự phát triển dần đi ngang. 297 00:19:35,425 --> 00:19:40,472 Lúc 18 tháng tuổi, chúng là thanh niên sẵn sàng đi huấn luyện làm chó trợ giúp. 298 00:19:40,555 --> 00:19:42,224 TRƯỜNG ĐÀO TẠO CHÓ ĐỒNG HÀNH 299 00:19:42,307 --> 00:19:43,391 CHÓ HÀNG ĐẦU 300 00:19:44,809 --> 00:19:48,104 Chúng tôi huấn luyện chó trợ giúp cho người khuyết tật. 301 00:19:49,105 --> 00:19:52,817 Chó trợ giúp thay đổi cuộc sống theo nhiều cách hơn mà ta nghĩ. 302 00:19:54,444 --> 00:19:58,323 Ngày trọng đại mà các chú chó tới đại học lần đầu tiên. 303 00:19:58,907 --> 00:20:01,034 Chúng tôi nhận các chú chó. 304 00:20:01,117 --> 00:20:05,330 Chúng tôi nói: "Tôi là huấn luyện viên mới. Làm việc đi". 305 00:20:06,414 --> 00:20:08,875 - Được. - Đúng vậy. Cậu bé ngoan. 306 00:20:08,959 --> 00:20:11,294 Giai đoạn đầu ở cơ sở dạy chó trợ giúp, 307 00:20:11,795 --> 00:20:14,923 các ứng viên trải qua sáu tháng rèn luyện nghiêm ngặt. 308 00:20:15,006 --> 00:20:16,549 Được. Bé gái ngoan. 309 00:20:16,633 --> 00:20:19,886 Chúng tôi bắt đầu huấn luyện 40 lệnh khác nhau cho chó. 310 00:20:19,970 --> 00:20:23,431 Chạm. Được. Bắt tay. Được. Đưa đây. Phải. 311 00:20:23,974 --> 00:20:27,394 Khách hàng có thể bị khuyết tật vận động, 312 00:20:27,477 --> 00:20:30,563 nên chúng tôi huấn luyện mệnh lệnh hướng về nhiệm vụ. 313 00:20:30,647 --> 00:20:31,815 Lên. Đúng rồi. 314 00:20:32,482 --> 00:20:36,403 Để chó có thể giúp ta việc mà bình thường ta sẽ không làm được. 315 00:20:36,486 --> 00:20:37,988 Đẩy đi. Phải! 316 00:20:38,071 --> 00:20:40,740 Kéo nào. Cậu bé ngoan. 317 00:20:41,324 --> 00:20:45,787 Chúng tôi đào tạo kỹ năng tương tác nhằm phục vụ cựu chiến binh bị PTSD, 318 00:20:45,870 --> 00:20:47,622 như là gây gián đoạn ác mộng. 319 00:20:50,667 --> 00:20:52,711 Phải. Tốt lắm, anh bạn. 320 00:20:52,794 --> 00:20:56,589 Chó là để giúp nâng cao cuộc sống của con người. 321 00:20:57,173 --> 00:20:58,383 Cô bé ngoan. 322 00:20:58,466 --> 00:21:00,719 Vì chúng tôi có tiêu chuẩn rất cao. 323 00:21:00,802 --> 00:21:05,932 Chỉ khoảng một nửa số chó ở đây được tốt nghiệp và trở thành chó trợ giúp. 324 00:21:07,684 --> 00:21:11,479 Có hàng trăm người hy vọng chờ được ghép đôi với chó trợ giúp. 325 00:21:13,523 --> 00:21:15,191 Chú chó nào cũng có giá trị. 326 00:21:16,735 --> 00:21:19,279 Bật đèn. Cưng làm được. Nào, đứng dậy đi. 327 00:21:19,362 --> 00:21:21,114 Tuyệt! Cậu bé ngoan. 328 00:21:22,615 --> 00:21:23,533 Cưng thấy sao? 329 00:21:24,409 --> 00:21:27,620 Tập luyện có tốt không? 330 00:21:27,704 --> 00:21:28,580 Được rồi. 331 00:21:30,290 --> 00:21:31,875 Đây là Bonus. 332 00:21:31,958 --> 00:21:38,757 Điều thú vị về chú chó Bonus này là đã phải niềng răng vì có khớp cắn chìa. 333 00:21:39,382 --> 00:21:42,093 Phải, chú cún rất đáng yêu, giàu tình cảm. 334 00:21:42,177 --> 00:21:46,931 Bonus thích tương tác kiểu gãi mông. Làm vậy thực sự khiến Bonus hào hứng. 335 00:21:47,015 --> 00:21:48,475 Bonus rất mê gãi mông. 336 00:21:48,558 --> 00:21:50,852 Cưng nhỉ? Chà, phải rồi. 337 00:21:52,437 --> 00:21:53,438 Bonus, kéo nào. 338 00:21:54,439 --> 00:21:58,610 Bonus cần gây dựng sự tự tin, động viên. 339 00:21:59,277 --> 00:22:00,111 Thử lại đi. 340 00:22:00,195 --> 00:22:01,696 Bonus rất giỏi tương tác. 341 00:22:01,780 --> 00:22:03,114 Bật đèn. Phải! 342 00:22:03,615 --> 00:22:07,494 Bonus rất chính xác khi cần thực hiện nhiệm vụ. 343 00:22:08,078 --> 00:22:09,537 Nào, đứng dậy đi. Phải! 344 00:22:10,413 --> 00:22:12,207 Ba mấu chốt để huấn luyện chó… 345 00:22:12,749 --> 00:22:13,625 Lên nào. 346 00:22:13,708 --> 00:22:14,584 …là kiên nhẫn… 347 00:22:15,126 --> 00:22:17,045 Phải! Cậu bé ngoan! 348 00:22:17,128 --> 00:22:17,962 …và lặp lại… 349 00:22:18,671 --> 00:22:21,800 Bật đèn. Cưng làm được. Phải rồi! Cậu bé ngoan. 350 00:22:22,384 --> 00:22:24,511 …và hiểu điều chúng muốn thể hiện. 351 00:22:24,594 --> 00:22:29,641 Việc của chúng tôi là dạy mọi người chó của họ muốn nói gì, đang nghĩ gì. 352 00:22:29,724 --> 00:22:31,851 Cậu bé ngoan. Tốt. 353 00:22:32,394 --> 00:22:34,854 Chó liên tục giao tiếp với chúng ta. 354 00:22:34,938 --> 00:22:38,441 Mọi điều ta cần làm là quan sát và lắng nghe chú chó của ta. 355 00:22:38,525 --> 00:22:40,902 Chú chó cho ta mọi thông tin ta cần. 356 00:22:41,528 --> 00:22:42,821 - Trời ơi. - Chào! 357 00:22:45,990 --> 00:22:46,825 Chào! 358 00:22:48,827 --> 00:22:52,330 Ta nhìn vào ngôn ngữ cơ thể, chó vẫy đuôi bộc lộ nhiều điều. 359 00:22:54,541 --> 00:22:57,085 Đuôi vẫy xa mông cho thấy ít sự căng thẳng 360 00:22:57,877 --> 00:22:59,921 phần nhiều là hạnh phúc, tò mò. 361 00:23:01,589 --> 00:23:06,094 Đuôi vẫy sát mông, nghĩ nếu là người… Đây là thử nghiệm cho mọi người ở nhà. 362 00:23:06,678 --> 00:23:10,181 Lúc này hãy căng mông rồi tự hỏi mình cảm thấy ra sao. 363 00:23:10,765 --> 00:23:12,350 NHÀ SÁNG LẬP HỘI CHÓ THIỀN 364 00:23:12,434 --> 00:23:14,936 Ở đó thường có mối tương quan cảm xúc. 365 00:23:15,728 --> 00:23:19,566 Đuôi cụp hoặc vẫy thấp cho thấy có chút căng thẳng. 366 00:23:21,443 --> 00:23:24,737 Đuôi vẫy như trực thăng hay đi kèm hành động lắc mông. 367 00:23:25,905 --> 00:23:27,532 Thường khi ta thấy điều đó, 368 00:23:27,615 --> 00:23:31,661 dường như chú chó đang trải nghiệm cảm xúc tích cực. 369 00:23:32,954 --> 00:23:36,875 Từ khoa học hiện nay, nếu một chú chó gặp người chúng biết 370 00:23:36,958 --> 00:23:41,087 và có mối liên hệ tích cực, thì đuôi của chúng lắc về bên phải. 371 00:23:42,714 --> 00:23:43,673 Khá hay đấy. 372 00:23:43,756 --> 00:23:48,928 Nhưng tôi muốn thấy cả cơ thể chú chó mà có thể tương quan với cử động ở đuôi. 373 00:23:50,680 --> 00:23:53,808 Chó có 16 loại biểu cảm trên gương mặt. 374 00:23:53,892 --> 00:23:55,602 BUỒNG CHỤP ẢNH 375 00:23:55,685 --> 00:23:56,519 Giận dữ, 376 00:23:57,103 --> 00:23:57,937 lo lắng, 377 00:23:58,938 --> 00:23:59,772 đau đớn, 378 00:24:00,899 --> 00:24:01,733 hạnh phúc, 379 00:24:02,650 --> 00:24:03,902 buồn rầu. 380 00:24:03,985 --> 00:24:07,780 So sánh với con người vốn có tầm 27 biểu cảm trên gương mặt. 381 00:24:08,531 --> 00:24:11,826 Tinh tinh, động vật có vú ở nhóm thông minh nhất thế giới 382 00:24:11,910 --> 00:24:14,621 chỉ có 13 đến 14 biểu cảm trên gương mặt. 383 00:24:18,166 --> 00:24:21,961 Chó học nhiều điều từ ta nhờ điều ta làm và thể hiện cho chúng. 384 00:24:24,339 --> 00:24:27,175 Ôi, mặt cưng. Nằm xuống được chứ? 385 00:24:28,176 --> 00:24:31,137 Bé ngoan. Lần này bé nằm để ăn thưởng nhanh hơn cả. 386 00:24:31,721 --> 00:24:34,807 Chú bé dễ thương này là Peabody. 387 00:24:35,517 --> 00:24:37,352 Chú cún có cảm giác thoải mái. 388 00:24:37,435 --> 00:24:40,355 Khi Peabody ở bên, ai cũng thấy an bình. 389 00:24:40,939 --> 00:24:43,149 Hầu hết thời gian, bé mê phơi nắng. 390 00:24:43,233 --> 00:24:46,986 Khi các chú chó khác chạy vòng quanh và chơi kéo co, 391 00:24:47,487 --> 00:24:49,572 ta sẽ thấy chú bé đang tắm nắng. 392 00:24:52,116 --> 00:24:53,117 P, lấy đi. 393 00:24:54,118 --> 00:24:56,037 Việc huấn luyện có thể hơi chậm. 394 00:24:56,120 --> 00:24:56,955 Cưng làm được. 395 00:24:57,622 --> 00:25:00,583 Chú cún cần cải thiện kỹ năng lấy đồ. 396 00:25:01,584 --> 00:25:05,505 Tuy nhiên, chú cún này thực hiện rất tốt các kỹ năng tương tác. 397 00:25:05,588 --> 00:25:06,422 Gối đầu. 398 00:25:07,340 --> 00:25:09,968 Làm gián đoạn sự lo lắng là một nhiệm vụ. 399 00:25:10,051 --> 00:25:12,303 - Cách cư xử có huấn luyện. - Bé ngoan. 400 00:25:12,804 --> 00:25:18,017 Chúng tôi không ngừng đánh giá mức độ phù hợp làm chó trợ giúp của chúng. 401 00:25:18,851 --> 00:25:23,398 Hầu hết nhưng không phải tất cả các chú chó ngủ tầm nửa buổi mỗi ngày. 402 00:25:24,857 --> 00:25:26,776 CÒN 6 THÁNG TRƯỚC KHI TỐT NGHIỆP 403 00:25:26,859 --> 00:25:28,778 Chú bé ngốc nghếch này là Nemo. 404 00:25:30,446 --> 00:25:32,991 Nemo rất hoạt bát. 405 00:25:33,074 --> 00:25:35,326 Cưng lấy được thằn lằn bay. Đừng. 406 00:25:35,910 --> 00:25:36,869 Nemo, nằm xuống. 407 00:25:38,121 --> 00:25:40,665 Đừng. Phải. Cậu bé ngoan. 408 00:25:43,001 --> 00:25:45,295 Không. Ta không làm thế đâu. 409 00:25:45,795 --> 00:25:46,963 Cũng không thế đâu. 410 00:25:47,839 --> 00:25:51,676 Nemo rất yêu đời. 411 00:25:51,759 --> 00:25:54,387 Chú cún cần tập trung để làm việc. 412 00:25:54,470 --> 00:25:55,972 Lần nữa. Lấy về nào. 413 00:25:59,642 --> 00:26:01,060 Nemo! 414 00:26:01,144 --> 00:26:04,939 Khoảng 20% chú chó có hành vi giống như bị rối loạn tăng động, 415 00:26:05,440 --> 00:26:07,150 gấp đôi so với con người. 416 00:26:07,859 --> 00:26:10,236 Ta cần chờ xem liệu Nemo có bị thế. 417 00:26:14,324 --> 00:26:19,162 Chó bị rối loạn tăng động có thể rất bốc đồng, thậm chí hiếu động thái quá. 418 00:26:20,830 --> 00:26:22,665 Mà vẫn có thể huấn luyện chúng. 419 00:26:24,125 --> 00:26:25,043 Nemo, kéo đi. 420 00:26:25,627 --> 00:26:27,879 Nemo có việc phải làm ở thế giới thực. 421 00:26:27,962 --> 00:26:31,132 Phải, vậy đó. Cậu bé ngoan. Thả đi nào. 422 00:26:31,841 --> 00:26:33,384 Phải. Nước trái cây. 423 00:26:34,552 --> 00:26:38,640 Phải đó. Đúng rồi. Cậu bé ngoan. Rất tốt. 424 00:26:38,723 --> 00:26:41,726 Nemo tuân theo lệnh lấy đồ rất xuất sắc, 425 00:26:41,809 --> 00:26:43,811 cũng học lệnh kéo rất giỏi. 426 00:26:43,895 --> 00:26:44,729 Chào. 427 00:26:44,812 --> 00:26:48,441 Nemo hoạt bát, giàu tình cảm và thích rèn luyện, 428 00:26:48,524 --> 00:26:52,737 nhưng vẫn phải xem liệu chăng Nemo có thể làm việc đáng tin cậy. 429 00:26:53,237 --> 00:26:57,116 Tôi luôn nêu ra giả định vì không có gì được đảm bảo. 430 00:26:58,159 --> 00:27:00,036 Đã thấy Nemo sủa vài lần. 431 00:27:01,120 --> 00:27:04,332 Điều đó có thể khiến ta bị đuổi khỏi tiệm ăn, cửa hàng, 432 00:27:04,415 --> 00:27:08,211 có thể khiến Nemo không đạt tiêu chuẩn trở thành chó trợ giúp. 433 00:27:10,254 --> 00:27:12,465 Nếu không thể kiểm soát tiếng sủa, 434 00:27:12,548 --> 00:27:16,219 Nemo sẽ không tốt nghiệp và được ghép đôi với người có nhu cầu. 435 00:27:18,388 --> 00:27:22,600 Tiếng sủa có ý nghĩa khác biệt trước khi người và chó nảy sinh gắn kết. 436 00:27:24,227 --> 00:27:28,356 Sói tru theo nhóm. Đó là hình thức giao tiếp xã hội quan trọng của sói. 437 00:27:29,524 --> 00:27:32,568 Nhưng loài sói không sủa như chó sủa với con người. 438 00:27:34,987 --> 00:27:39,992 Chó sủa với hàm ý cảm xúc hơn, có thể nhằm thu hút sự chú ý từ con người. 439 00:27:41,744 --> 00:27:43,371 Có giống chó tru rất nhiều. 440 00:27:43,913 --> 00:27:48,418 Nếu có một chú chó Siberian, chắc giờ này bạn đang gật gù đồng ý. 441 00:27:49,419 --> 00:27:54,006 Ôi giời ơi! Con muốn mẹ ngay! 442 00:27:56,801 --> 00:27:57,635 Bé gái ngoan. 443 00:27:58,136 --> 00:28:01,180 Và BỐ không phải mẹ! 444 00:28:01,681 --> 00:28:02,724 Yêu cưng lắm. 445 00:28:02,807 --> 00:28:05,935 Con BIẾT mẹ con mà! 446 00:28:06,853 --> 00:28:08,271 Con người rất hoạt ngôn… 447 00:28:08,771 --> 00:28:09,689 Các cưng à! 448 00:28:10,189 --> 00:28:12,275 …nên đã giúp loài chó có tiếng nói. 449 00:28:18,865 --> 00:28:22,201 Cũng như ở con người, kiểu người khác nhau nói khác nhau. 450 00:28:25,163 --> 00:28:28,082 Tiếng sủa đâu chỉ là sủa. Một số chú chó hay sủa. 451 00:28:28,166 --> 00:28:30,752 Giọng sủa thay đổi tạo ra sự khác biệt. 452 00:28:33,129 --> 00:28:36,340 Tình huống căng thẳng cao sẽ dẫn đến âm vực cao hơn, 453 00:28:36,424 --> 00:28:38,134 như kiểu tiếng sủa đau đớn. 454 00:28:42,096 --> 00:28:46,392 Tiếng sủa rít lên không ngừng thường thể hiện trạng thái căng thẳng. 455 00:28:49,061 --> 00:28:54,942 Việc chú chó sủa rồi dừng lại chỉ ra là có khả năng nhận thức nhất định. 456 00:28:55,610 --> 00:28:56,444 Walter. 457 00:28:58,696 --> 00:29:01,032 - Đừng. - Không có chú chó nào xấu cả. 458 00:29:01,115 --> 00:29:03,618 Có hành vi mà ta không hiểu được, 459 00:29:03,701 --> 00:29:07,580 hành vi của chú chó phù hợp dựa trên kinh nghiệm ở thời điểm đó. 460 00:29:09,415 --> 00:29:10,917 TRƯỜNG CHÓ NGHIỆP VỤ PENN 461 00:29:11,000 --> 00:29:16,297 Sủa và tăng động là hai hành vi mà Thú Y Penn dùng để cứu mạng người. 462 00:29:16,380 --> 00:29:17,632 Cô bé ngoan, Lucky! 463 00:29:17,715 --> 00:29:21,928 Trường Chó Nghiệp Vụ Penn bắt nguồn từ thảm họa 11/9. 464 00:29:24,430 --> 00:29:26,516 Chúng tôi nhận ra không có khoa học 465 00:29:26,599 --> 00:29:30,311 hỗ trợ những chú chó tuyệt vời làm công việc tìm kiếm và cứu hộ. 466 00:29:31,103 --> 00:29:36,609 Chúng tôi cần một chương trình để nghiên cứu và thấu hiểu những chú chó, 467 00:29:36,692 --> 00:29:40,363 nhằm cải thiện sức khỏe và phúc lợi cho những chú chó này 468 00:29:40,446 --> 00:29:44,325 và mức độ khả dụng vì không có đủ chó tìm kiếm và cứu hộ 469 00:29:44,408 --> 00:29:46,619 để làm những việc mà ta yêu cầu. 470 00:29:48,412 --> 00:29:52,959 Ở Trường Chó Nghiệp Vụ này, chúng tôi tìm các loại chó khác nhau. 471 00:29:53,668 --> 00:29:57,630 Chúng tôi biết trong mọi lứa cún, những chú chó không chịu ngồi yên 472 00:29:57,713 --> 00:30:01,509 thường rất muốn tham gia các công việc tích cực, dò tìm. 473 00:30:04,303 --> 00:30:07,306 Bất cứ việc gì chó làm bằng mũi. 474 00:30:08,391 --> 00:30:09,517 Tìm kiếm và cứu hộ. 475 00:30:10,560 --> 00:30:12,019 Làm tốt lắm! 476 00:30:12,520 --> 00:30:14,146 Dò tìm chất nổ. 477 00:30:15,356 --> 00:30:16,524 Dò tìm ma túy. 478 00:30:17,567 --> 00:30:18,818 Dò tìm về y tế. 479 00:30:20,069 --> 00:30:25,366 Vì vậy, chúng cần sức mạnh thể chất và có điều mà ta gọi là nhận thức cơ thể. 480 00:30:26,576 --> 00:30:30,705 Những chú chó này cần leo thang, điều hướng trên bề mặt không ổn định. 481 00:30:32,123 --> 00:30:35,084 Chúng phải có sức mạnh, sự nhận thức đó. 482 00:30:36,252 --> 00:30:37,795 Như vận động viên thể dục. 483 00:30:40,089 --> 00:30:44,468 Nhờ chương trình đo lường chó, những chú chó của chúng tôi rất khỏe mạnh. 484 00:30:44,552 --> 00:30:45,970 Làm tốt lắm, bé gái à. 485 00:30:46,053 --> 00:30:48,848 Điều đó giúp chúng làm việc an toàn hơn. 486 00:30:49,891 --> 00:30:52,685 Có khởi động trước khi để chúng hoạt động. 487 00:30:52,768 --> 00:30:53,603 Tốt lắm. 488 00:30:54,770 --> 00:30:58,900 Chúng tôi để chó tập plank vốn là rèn luyện vùng cơ cốt lõi. 489 00:30:58,983 --> 00:31:03,988 Và làm thế đem lại tác động tốt cho cơ bụng và cơ lưng của chúng. 490 00:31:05,114 --> 00:31:11,037 Hầu hết chó ở Mỹ thực ra là thừa cân, rút ngắn tuổi thọ của chúng đến hai năm. 491 00:31:11,120 --> 00:31:13,539 Là nếu ta nói về thừa cân từ 10 đến 20%. 492 00:31:15,041 --> 00:31:19,795 Giữ những chú chó này khỏe mạnh là điều rất quan trọng với chúng tôi. 493 00:31:19,879 --> 00:31:22,798 Cô bé ngoan. Làm tốt lắm. 494 00:31:24,050 --> 00:31:27,887 Trong tự nhiên, sói không cần bài tập thể hình. 495 00:31:28,888 --> 00:31:31,474 Có cơ thể cân đối là chuyện sống còn. 496 00:31:32,642 --> 00:31:35,394 Chó vừa là con mồi vừa là kẻ săn mồi. 497 00:31:38,022 --> 00:31:42,151 Nên chúng cần trốn thoát, hoặc phải dùng khả năng đó để chạy 498 00:31:42,234 --> 00:31:44,820 nhằm đuổi theo thức ăn để tồn tại. 499 00:31:52,995 --> 00:31:56,082 Nếu nhìn giống Greyhound, so với các giống chó khác, 500 00:31:56,165 --> 00:32:00,378 chúng có thể có 12% cơ bắp ở chi sau hơn các giống chó bình thường. 501 00:32:02,171 --> 00:32:06,175 Một con Greyhound chạy được hơn 70 cây số một giờ. Khá đáng nể. 502 00:32:06,759 --> 00:32:10,137 Tốc độ trung bình của chó là tầm 25 đến 32 cây số một giờ. 503 00:32:13,933 --> 00:32:18,312 Rồi ta có có Basset Hound với tốc độ gây sốc là tám cây số một giờ. 504 00:32:26,112 --> 00:32:27,905 Không phải chó nào cũng nhanh, 505 00:32:29,657 --> 00:32:32,994 nhưng chó là vận động viên có sức bền cao của tự nhiên. 506 00:32:36,998 --> 00:32:40,251 Một số giống chó kéo xe chạy được 160 cây số một ngày, 507 00:32:40,334 --> 00:32:42,461 và chúng chỉ từ tầm 18 đến 23 cân. 508 00:32:42,545 --> 00:32:44,672 Chúng có dung tích phổi lớn hơn, 509 00:32:44,755 --> 00:32:48,801 tốc độ trao đổi chất nhanh và hệ thống tim mạch hiệu quả. 510 00:32:50,594 --> 00:32:54,015 Độ trao đổi chất của chó khi nghỉ ngơi ngang với con người. 511 00:32:54,849 --> 00:32:57,435 Nhưng khi cần, chó có thể tăng tốc bất chợt, 512 00:32:58,019 --> 00:33:01,731 tỷ lệ trao đổi chất duy trì cao nhất trong số mọi loại động vật. 513 00:33:03,149 --> 00:33:05,526 Tức là chúng sử dụng cùng lượng calo 514 00:33:05,609 --> 00:33:08,696 hiệu quả hơn gấp ba lần một tay đua Tour de France. 515 00:33:13,325 --> 00:33:16,370 Và khi xong xuôi, chúng quay lại nghỉ ngơi. 516 00:33:19,498 --> 00:33:23,502 Tất cả những chú chó của ta về bản chất vẫn còn rất hoang dã. 517 00:33:30,092 --> 00:33:35,222 Đó không phải vì đĩa nhựa bay, là thôi thúc săn mồi đuổi theo thứ gì đó. 518 00:33:39,435 --> 00:33:41,103 Chúng không có xương đòn 519 00:33:41,187 --> 00:33:45,316 để cử động linh hoạt hơn và đổi hướng thật mau chóng. 520 00:33:46,275 --> 00:33:52,364 Chúng có đuôi giúp giữ thăng bằng và có xương sống rất dài, linh hoạt. 521 00:33:52,948 --> 00:33:57,745 Dù ta cố hiểu tâm trí của loài chó, sinh lý bệnh học về cách thức của chúng, 522 00:33:57,828 --> 00:34:02,917 khi một chú chó đuổi theo thứ gì, thực ra đó là quyết định trong tích tắc. 523 00:34:03,000 --> 00:34:05,628 Có thể vì con mồi, có thể vì đĩa nhựa, 524 00:34:05,711 --> 00:34:10,007 nhưng tâm trí chúng tính toán trong có vài giây hoặc mili giây 525 00:34:10,091 --> 00:34:14,845 và tính ra mục tiêu sẽ đi bao xa, nên đi hướng nào, xoay hướng nào, 526 00:34:14,929 --> 00:34:18,015 rồi khả năng cùng lúc xoay người và ngậm vào miệng. 527 00:34:22,561 --> 00:34:26,315 Mà không phải loài chó nào cũng giỏi đón đĩa nhựa bay như nhau. 528 00:34:27,942 --> 00:34:31,237 Các giống ghó đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng. 529 00:34:32,613 --> 00:34:35,157 Tùy mỗi chúng ta nuôi dưỡng chúng. 530 00:34:35,783 --> 00:34:39,912 Tùy thuộc vào từng giống, chó cần nhiều kiểu bổ sung khác nhau 531 00:34:39,995 --> 00:34:42,164 để chúng có cuộc sống viên mãn. 532 00:34:42,248 --> 00:34:43,916 - Kích thích tâm trí. - Phải. 533 00:34:45,376 --> 00:34:47,753 Để chú chó là bản thân là điều rất đáng. 534 00:34:47,837 --> 00:34:49,755 CÒN 2 THÁNG TRƯỚC KHI TỐT NGHIỆP 535 00:34:49,839 --> 00:34:54,218 Chó của chúng tôi làm việc vì chúng thể hiện mong được làm việc. 536 00:34:54,802 --> 00:34:56,512 Sẵn sàng chưa? Rồi. Đi nào. 537 00:34:57,012 --> 00:35:00,933 Peabody, Bonus và Nemo hoàn thành giai đoạn đầu của chương trình. 538 00:35:01,016 --> 00:35:02,601 Nào, sủa đi. 539 00:35:02,685 --> 00:35:05,146 Phải, sủa đi. Phải. 540 00:35:05,229 --> 00:35:10,234 Chúng tôi dạy được các lệnh cơ bản, như ngồi xuống, nằm xuống và tất cả đó. 541 00:35:10,818 --> 00:35:15,489 Ấn tượng. Được rồi. Nhưng chú chó có ngồi yên nổi khi có tàu lượn phía sau? 542 00:35:21,120 --> 00:35:24,707 Đã đến lúc các chú chó đưa điều đã học trên lớp ra thực tế. 543 00:35:27,751 --> 00:35:33,674 Những chuyến đi thực địa cho ta nhiều thông tin về bản chất các chú chó. 544 00:35:34,758 --> 00:35:36,302 Làm tốt lắm, anh bạn. 545 00:35:36,385 --> 00:35:41,140 Chúng tôi tìm hiểu cách thức chú chó suy nghĩ, cảm nhận và hành động. 546 00:35:41,223 --> 00:35:42,057 Chào bạn chó. 547 00:35:42,892 --> 00:35:45,769 Ta đang ở Adventureland với Peabody này. 548 00:35:46,478 --> 00:35:47,730 Nơi này rất ồn ào. 549 00:35:49,440 --> 00:35:51,025 Điều gây mất tập trung. 550 00:35:52,484 --> 00:35:57,114 Chúng tôi muốn xem chú chó liệu có chú ý đến tôi trong môi trường này. 551 00:35:57,198 --> 00:35:58,490 Sẵn sàng. Nhảy chứ? 552 00:35:58,574 --> 00:36:01,076 Tuyệt. Cậu bé ngoan. Tốt lắm. 553 00:36:01,577 --> 00:36:03,287 Khi nói đến thính giác, 554 00:36:03,370 --> 00:36:09,335 vì nghe được tần số cao hơn, chó nghe thấy nhiều hơn con người bốn lần. 555 00:36:14,548 --> 00:36:17,426 Người nuôi chó không phải luôn rõ điều ấy. 556 00:36:22,223 --> 00:36:26,101 Trong tai của chó thực ra có 18 cơ bắp dùng để lắng nghe. 557 00:36:32,858 --> 00:36:37,696 Ta có thể thấy đó là ngày yên tĩnh, nhưng chó nghe được tiếng động lớn từ đây, 558 00:36:38,322 --> 00:36:42,618 âm thanh kỳ lạ ở bên này, điều đó làm chúng bị hoảng, 559 00:36:42,701 --> 00:36:44,536 mà chúng không rõ tiếng từ đâu. 560 00:36:44,620 --> 00:36:49,166 Nên ta phải cân nhắc điều đó khi cố huấn luyện và xã hội hóa chúng. 561 00:36:49,250 --> 00:36:51,043 Peabody, nằm xuống. 562 00:36:53,128 --> 00:36:54,630 Phải. Cậu bé ngoan. 563 00:36:55,130 --> 00:36:59,802 Peabody là một chú chó rất ổn định. 564 00:37:02,638 --> 00:37:04,056 Chắc Peabody chả để tâm. 565 00:37:04,556 --> 00:37:10,688 Bên tôi gọi chúng là chó "chống bom". Bom có thể nổ ở cách Peabody năm mét. 566 00:37:10,771 --> 00:37:12,022 Nếu mà có nhìn lại, 567 00:37:12,898 --> 00:37:17,319 đấy là nếu, chắc Peabody sẽ không bối rối. 568 00:37:19,405 --> 00:37:22,741 Đó là phẩm chất rất tốt, 569 00:37:23,659 --> 00:37:28,455 nhất là khi chúng tôi tìm thấy người mà thực sự có lợi từ một chú chó thế này. 570 00:37:29,456 --> 00:37:31,917 Họ càng hiểu thêm về cách chó cư xử, 571 00:37:32,001 --> 00:37:35,170 họ càng dễ tìm ra người phù hợp khi cần ghép đôi. 572 00:37:40,342 --> 00:37:44,972 Tôi sẽ không nhất thiết để cho Bonus ở bên tàu lượn siêu tốc. 573 00:37:45,055 --> 00:37:45,973 Bonus, đi thôi. 574 00:37:46,056 --> 00:37:49,685 Bonus hơi nhạy cảm với tiếng ồn. 575 00:37:49,768 --> 00:37:50,894 THỊT, HẢI SẢN NƯỚNG 576 00:37:53,772 --> 00:37:57,609 Chúng tôi đưa Bonus đến nhà hàng. 577 00:37:58,485 --> 00:37:59,611 Sẽ có nhiều người. 578 00:38:00,195 --> 00:38:04,033 Chắc họ sẽ chú ý tới thực tế là: "Ôi trời, có một chú chó ở đây". 579 00:38:04,742 --> 00:38:06,702 Chưa kể, Bonus cực kỳ bảnh bao. 580 00:38:08,871 --> 00:38:09,705 Nào, anh bạn. 581 00:38:10,581 --> 00:38:15,544 Bonus phải lờ đi điều gây mất tập trung khi ra ngoài đời thực với chủ của mình. 582 00:38:16,170 --> 00:38:20,466 Sẽ có người bê khay qua, thức ăn trên sàn. 583 00:38:21,884 --> 00:38:25,012 Điều tôi nhắm tới là liệu Bonus có bồn chồn 584 00:38:25,095 --> 00:38:28,474 khi chúng tôi ăn uống còn chính Bonus thì không? 585 00:38:28,974 --> 00:38:30,517 Rồi, anh bạn. Ngồi đi. 586 00:38:31,352 --> 00:38:32,728 Tốt lắm, anh bạn. 587 00:38:33,562 --> 00:38:35,773 Tốt, anh bạn. Bonus, vào dưới ghế. 588 00:38:35,856 --> 00:38:38,859 Chúng tôi coi chó là một phần mở rộng của một người. 589 00:38:38,942 --> 00:38:40,569 Được. Thêm chút nữa. 590 00:38:40,652 --> 00:38:44,239 Thế nên điều chỉnh ở tình thể khác nhau là rất quan trọng. 591 00:38:44,323 --> 00:38:48,410 Nếu nằm gọn gàng dưới bàn hoặc dưới ghế, 592 00:38:48,494 --> 00:38:51,330 chú chó sẽ an toàn, sẽ không bị giẫm lên. 593 00:38:52,998 --> 00:38:55,667 Khi đã vào vị trí, Bonus rất thoải mái. 594 00:38:56,877 --> 00:38:58,253 Cho đến khi có bít tết. 595 00:39:02,257 --> 00:39:05,928 Chúng tôi không muốn chó ở cơ sở đi tìm thức ăn trên mặt đất. 596 00:39:07,096 --> 00:39:09,848 Chúng có thể ăn phải thuốc, có thể có độc. 597 00:39:10,766 --> 00:39:11,683 Không được. 598 00:39:12,893 --> 00:39:18,107 Một chú chó cần hết sức tự chủ để không ăn miếng bít tết trước mặt. 599 00:39:19,566 --> 00:39:22,403 Chúng rất muốn ăn. Không thể phủ nhận điều đó. 600 00:39:24,196 --> 00:39:27,199 Phải, làm tốt lắm. Chào anh bạn. 601 00:39:27,282 --> 00:39:29,243 Giao tiếp qua mắt rất quan trọng. 602 00:39:29,326 --> 00:39:31,161 Bonus đang quay đi một chút. 603 00:39:31,245 --> 00:39:33,080 Phải. Cậu bé ngoan. 604 00:39:34,790 --> 00:39:37,584 Chúng tôi dùng ánh mắt như lệnh củng cố. 605 00:39:37,668 --> 00:39:40,879 Cậu bé ngoan. Làm tốt lắm. 606 00:39:42,131 --> 00:39:45,801 Chú chó làm đúng sẽ nhận phản hồi tích cực từ huấn luyện viên. 607 00:39:45,884 --> 00:39:47,177 Này, làm đúng đấy. 608 00:39:47,261 --> 00:39:48,095 Tốt lắm. 609 00:39:51,473 --> 00:39:53,517 Cậu bé ngoan. Phải đó. 610 00:39:53,600 --> 00:39:58,188 Khi con người không can thiệp, chó dùng ánh mắt theo cách rất khác. 611 00:39:59,898 --> 00:40:02,943 Border Collies dùng mắt để điều khiển cừu. 612 00:40:05,028 --> 00:40:07,239 Cái nhìn chằm chằm giống như săn mồi, 613 00:40:08,699 --> 00:40:13,871 nên bầy cừu quây lại với nhau và di chuyển theo ý muốn của chú chó. 614 00:40:17,958 --> 00:40:21,545 Sói cũng làm vậy, nhưng chúng hoàn thành việc săn mồi. 615 00:40:24,423 --> 00:40:27,384 Thị giác loài chó tiến hóa để lần tìm theo con mồi. 616 00:40:31,180 --> 00:40:34,600 Tế bào hình que ở mắt giúp nhìn trong vùng tối, thiếu sáng. 617 00:40:35,184 --> 00:40:39,438 Chó có nhiều tế bào hình que hơn, nên có thị lực ban đêm tốt hơn ta. 618 00:40:40,355 --> 00:40:45,444 Và chó còn có lớp phản chiếu ở đáy mắt 619 00:40:45,527 --> 00:40:46,904 gọi là tapetum lucidum. 620 00:40:47,613 --> 00:40:52,826 Ánh sáng sẽ phản chiếu vào đó, như đèn pin trong điều kiện thiếu sáng. 621 00:40:54,828 --> 00:40:59,625 Tế bào hình nón giúp ta thấy màu sắc và con người có ba loại tế bào hình nón. 622 00:40:59,708 --> 00:41:03,128 Vì chỉ có hai loại đó, chó không thấy một số màu như ta. 623 00:41:04,755 --> 00:41:09,426 Chó chỉ nhìn thấy được dải màu vàng, xanh dương, nâu xám. 624 00:41:10,928 --> 00:41:15,015 Chúng vượt trội hẳn với việc chú ý các sự vật đang di chuyển. 625 00:41:20,062 --> 00:41:23,982 So với thế giới của chúng ta, thế giới của chúng mờ hơn một chút. 626 00:41:25,817 --> 00:41:31,073 Hẳn là chúng rất dựa vào thị giác, nhưng không cần thị lực vẫn sống được. 627 00:41:34,076 --> 00:41:36,745 Chó được tạo ra để ngửi thế giới. 628 00:41:36,828 --> 00:41:39,498 Tôi thích mô tả là chó ngửi được màu sắc 629 00:41:41,166 --> 00:41:44,002 vì điều đó giúp ta dễ liên hệ để hình dung 630 00:41:44,086 --> 00:41:46,797 bởi ta dùng thị giác làm là giác quan chính. 631 00:41:47,673 --> 00:41:49,800 Nemo. Đi thôi, anh bạn. Ta làm được. 632 00:41:51,301 --> 00:41:54,221 Chó cũng ngửi thấy mùi ở dạng không gian ba chiều. 633 00:41:55,138 --> 00:41:59,560 Chúng có thể chỉ dùng mũi để lập bản đồ không gian của căn phòng. 634 00:42:03,647 --> 00:42:07,317 Siêu thị là địa điểm hấp dẫn, thử thách 635 00:42:07,818 --> 00:42:10,737 vì thức ăn thường để ở độ cao của chó. 636 00:42:12,364 --> 00:42:17,744 Có thịt, có cá, nông sản, đủ thứ, nhưng hãy quên hết tất cả đó đi. 637 00:42:19,746 --> 00:42:23,417 Mũi chó có thể ngửi ra hàng triệu mùi khác nhau. 638 00:42:24,001 --> 00:42:27,004 Chú chó còn biết liệu chủ nhân có ở đây vào hôm qua. 639 00:42:28,338 --> 00:42:33,552 Thử thách cho Nemo là tập trung vào huấn luyện viên, không phải thức ăn. 640 00:42:33,635 --> 00:42:38,223 Ối chà. Nemo. Phải đó. Nhóc sẽ có đồ ăn sau. Đi thôi. 641 00:42:39,516 --> 00:42:42,603 Đó là một thách thức nhỏ với Nemo, 642 00:42:42,686 --> 00:42:46,106 nhất là khi lối đi có nhiều mùi tuyệt vời, 643 00:42:46,189 --> 00:42:49,109 mà bất kỳ chú chó nào cũng rất thích cắn răng vào. 644 00:42:50,152 --> 00:42:54,197 Nemo rất dễ đổi hướng và muốn đánh hơi. 645 00:42:56,617 --> 00:42:57,993 Không cá. Nào, anh bạn. 646 00:42:58,493 --> 00:43:02,164 Tôi muốn Nemo duy trì để ý đến tôi, 647 00:43:02,247 --> 00:43:03,665 vì trong thế giới thực, 648 00:43:03,749 --> 00:43:07,544 người chủ sẽ cần Nemo bất kể chuyện gì đang xảy ra. 649 00:43:09,296 --> 00:43:11,882 Không phải siêu thị nào cũng cho chó vào, 650 00:43:12,966 --> 00:43:16,595 nhưng mọi chú chó đều có lợi nhờ học cách kiểm soát bản năng. 651 00:43:18,639 --> 00:43:21,183 Này, chú chó sẽ ăn cắp pizza của gã đó. 652 00:43:25,312 --> 00:43:29,650 Cấu tạo của chiếc mũi chó cho phép chú chó 653 00:43:29,733 --> 00:43:32,527 trải nghiệm thế giới thông qua các mùi. 654 00:43:34,738 --> 00:43:40,160 Lỗ mũi chó có cấu tạo để khoảng 10 đến 15% không khí 655 00:43:40,243 --> 00:43:43,705 đi thẳng vào bộ phận mà ta gọi là biểu mô khứu giác, 656 00:43:43,789 --> 00:43:46,458 phần mũi nhận được thông tin về mùi. 657 00:43:46,541 --> 00:43:48,043 HÌNH 1: BIỂU MÔ KHỨU GIÁC 658 00:43:48,126 --> 00:43:51,880 Bộ phận đó là một mê cung, có lượng lớn những ngóc ngách 659 00:43:51,963 --> 00:43:56,551 nơi có vô số tế bào nhỏ nhận biết các mùi. 660 00:43:57,678 --> 00:44:00,347 Chó có nhiều loại tế bào này hơn người, 661 00:44:00,430 --> 00:44:03,850 mật độ tế bào này cao hơn, số lượng tổng thể cao hơn hẳn. 662 00:44:03,934 --> 00:44:05,852 HÌNH 2 & 3: MŨI CHÓ & MŨI NGƯỜI 663 00:44:05,936 --> 00:44:08,230 Thông tin đó được xử lý tại vỏ não. 664 00:44:08,313 --> 00:44:10,148 HÌNH 4 & 5: NÃO CHÓ & NÃO NGƯỜI 665 00:44:10,232 --> 00:44:13,568 Khi chó thở ra, không khí đi ra khe nhỏ hai bên, 666 00:44:14,069 --> 00:44:18,615 và đó là thành phần rất quan trọng vì chúng có thể thở và ngửi cùng lúc. 667 00:44:20,617 --> 00:44:21,493 Tìm kiếm. 668 00:44:22,411 --> 00:44:25,789 Cái mũi đáng nể này có thể được dùng để cứu mạng người. 669 00:44:27,249 --> 00:44:29,084 Tuyệt vời! 670 00:44:29,584 --> 00:44:33,547 Chúng tôi có một số công cụ để sử dụng khi huấn luyện chó. 671 00:44:34,881 --> 00:44:37,008 Chúng tôi có bức tường mùi. 672 00:44:37,092 --> 00:44:38,135 BỨC TƯỜNG MÙI 673 00:44:38,719 --> 00:44:40,178 Đây là những lỗ thông. 674 00:44:40,929 --> 00:44:44,808 Ở phía sau tường, ta có thể chèn nguồn gốc của mùi 675 00:44:44,891 --> 00:44:48,770 và chú chó sẽ phải học theo cách có hệ thống 676 00:44:48,854 --> 00:44:52,065 là tìm kiếm bức tường đó để xác định mùi đó ở đâu. 677 00:44:53,817 --> 00:44:56,528 Thế có nghĩa là chúng sẽ tìm kiếm ra sao 678 00:44:56,611 --> 00:44:59,948 để xác định hàng lậu hoặc nguy hiểm có thể ở ngoài kia. 679 00:45:01,283 --> 00:45:05,412 Từ góc độ đào tạo, chúng tôi đưa ra "tác động gây phân tâm" 680 00:45:05,495 --> 00:45:08,874 để xem liệu điều đó có cản trở sự tập trung của chúng, 681 00:45:08,957 --> 00:45:12,711 xem liệu điều đó có làm suy giảm khả năng dùng mũi của chúng 682 00:45:12,794 --> 00:45:14,296 bởi vì chúng bị phân tâm? 683 00:45:22,637 --> 00:45:26,892 Khi nghĩ về những chú chó, ta coi chúng như sinh vật phi thường. 684 00:45:27,642 --> 00:45:29,478 Và điều khiến tôi ngỡ ngàng 685 00:45:29,561 --> 00:45:33,815 là mỗi lần được chứng kiến một chú chó lao vào đống gạch vụn… 686 00:45:36,485 --> 00:45:41,948 và thấy rất nhiều người làm việc và đứng trên đống gạch vụn đó. 687 00:45:44,534 --> 00:45:49,873 Chúng kiểu như: "Được rồi, các vị ổn cả nhưng tôi ngửi thấy mùi của người khác". 688 00:45:51,416 --> 00:45:52,918 Chúng không thể thấy họ. 689 00:45:59,966 --> 00:46:03,345 Cách chúng tìm được người bị chôn vùi, 690 00:46:03,428 --> 00:46:07,057 người bị kẹt trong tình huống thảm họa, 691 00:46:08,350 --> 00:46:10,519 điều đó đem lại cảm giác ngỡ ngàng. 692 00:46:13,647 --> 00:46:14,481 Hoan hô! 693 00:46:15,649 --> 00:46:20,028 Ta không có thiết bị nào tương đương với khả năng của chó, 694 00:46:20,111 --> 00:46:24,241 tốc độ và sự chính xác của chúng trong việc tìm ra người bị chôn vùi 695 00:46:24,324 --> 00:46:27,244 mà sinh mạng lệ thuộc vào việc được sớm tìm thấy. 696 00:46:30,705 --> 00:46:31,790 Siêu năng lực đó. 697 00:46:32,457 --> 00:46:37,003 Khi trận động đất 7,8 độ Richter làm rung chuyển Thổ Nhĩ Kỳ và Syria, 698 00:46:37,087 --> 00:46:41,341 Colin the Collie, thành viên của đội Tìm kiếm và Cứu hộ Quốc tế nước Anh, 699 00:46:41,424 --> 00:46:45,262 đã dành mười ngày tại khu vực bị ảnh hưởng nặng nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ. 700 00:46:46,054 --> 00:46:49,599 Chú chó đã dẫn tới 11 cuộc giải cứu thành công. 701 00:46:50,892 --> 00:46:54,312 Trong nhiều thế kỷ, chó được dùng cho việc đánh hơi, 702 00:46:54,980 --> 00:46:59,401 nhưng chỉ gần đây chó được dùng để giúp ta 703 00:46:59,484 --> 00:47:02,279 xác định các mùi liên quan đến bệnh tật. 704 00:47:02,863 --> 00:47:06,491 Ung thư có lẽ là căn bệnh nhận được nhiều sự chú ý nhất. 705 00:47:06,575 --> 00:47:08,410 XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN UNG THƯ 706 00:47:08,493 --> 00:47:10,412 Amritha, hôm nay cho Osa làm gì? 707 00:47:10,495 --> 00:47:14,583 Osa sẽ tìm mùi được xếp đặt cho việc huấn luyện phát hiện ung thư 708 00:47:14,666 --> 00:47:17,794 trên bánh xe phát hiện mùi có tám cổng, 709 00:47:17,878 --> 00:47:21,590 chính bánh xe ta đã dùng cho nghiên cứu phát hiện Covid. 710 00:47:21,673 --> 00:47:23,508 Sẵn sàng chưa, Osa? Tìm đi. 711 00:47:24,259 --> 00:47:28,972 Với việc phát hiện ung thư, mẫu máu của người bị ung thư được đưa vào. 712 00:47:29,055 --> 00:47:31,725 Chúng tôi cho chú chó ngửi mẫu đó trước. 713 00:47:31,808 --> 00:47:35,854 Chúng tôi nhấn nút ra hiệu và chúng nhận được bánh thưởng. 714 00:47:36,730 --> 00:47:40,108 Chúng tôi làm vậy vài lần. Rồi đột nhiên, có một mẫu khác. 715 00:47:40,191 --> 00:47:41,735 Là từ bệnh nhân khỏe mạnh. 716 00:47:42,235 --> 00:47:46,489 Khi chúng chúi mũi vào mẫu không phải từ bệnh nhân ung thư, 717 00:47:47,073 --> 00:47:48,825 chúng không được bánh thưởng. 718 00:47:48,909 --> 00:47:50,368 Sẵn sàng, Osa? Tìm đi. 719 00:47:51,411 --> 00:47:54,331 Những chú chó liên tục xử lý thông tin, 720 00:47:54,414 --> 00:47:59,544 chúng thích nghi dần và có thể phân tích mùi liên quan 721 00:47:59,628 --> 00:48:02,130 và nhận ra đâu là ung thư. 722 00:48:02,839 --> 00:48:04,007 Cô bé ngoan! 723 00:48:04,090 --> 00:48:06,259 Phải. Làm tốt lắm, Osa. 724 00:48:07,135 --> 00:48:12,390 Người ta có chế độ ăn khác nhau, dân tộc khác nhau, từ vùng địa lý khác, 725 00:48:12,474 --> 00:48:15,477 máy móc nhiều lần bị bối rối vì điều đó. 726 00:48:17,979 --> 00:48:19,481 - Cô bé ngoan. - Giỏi lắm. 727 00:48:19,564 --> 00:48:23,944 Có điều rất tuyệt ở bộ não của chó và khả năng xử lý thông tin của chúng. 728 00:48:25,445 --> 00:48:28,531 Bánh xe mà không có mùi mục tiêu thì sao? 729 00:48:28,615 --> 00:48:31,910 Nên nếu bánh xe không chứa mùi mục tiêu, 730 00:48:31,993 --> 00:48:36,748 chú chó sẽ nhảy lên bục này và ngồi xuống, 731 00:48:36,831 --> 00:48:40,627 điều đó cho ta biết chúng đã đánh hơi tất cả các mẫu trên bánh xe 732 00:48:40,710 --> 00:48:43,672 và chúng không thấy mẫu nào là đối tượng. 733 00:48:43,755 --> 00:48:45,215 Tín hiệu "không có gì". 734 00:48:46,466 --> 00:48:49,260 Bệnh như ung thư có tỷ lệ mắc bệnh rất thấp, 735 00:48:49,344 --> 00:48:54,975 nên chúng tôi muốn đảm bảo rằng chú chó sẵn sàng bỏ qua nhiều mẫu âm tính. 736 00:49:04,067 --> 00:49:05,110 Cô bé ngoan. 737 00:49:06,361 --> 00:49:07,570 Làm tốt lắm. 738 00:49:10,490 --> 00:49:15,078 Chó có thể ngửi thấy mùi ung thư, tiểu đường, thậm chí cả Parkinson. 739 00:49:17,080 --> 00:49:18,581 Chúng ngửi ra tâm trạng, 740 00:49:20,083 --> 00:49:23,586 adrenaline trong ta. Chúng còn ngửi được ta bị căng thẳng. 741 00:49:24,879 --> 00:49:29,050 Quả là siêu năng lực khi để ý được những thay đổi nhỏ như vậy. 742 00:49:30,635 --> 00:49:36,182 Con bé đến và đặt mũi lên bụng tôi, và tôi có dự cảm rằng có gì đó không ổn. 743 00:49:36,266 --> 00:49:39,644 CHÓ CỦA NGƯỜI PHỤ NỮ PHÁT HIỆN VÀI LẦN RẰNG CHỦ BỊ UNG THƯ 744 00:49:39,728 --> 00:49:42,397 Sierra muốn nói tôi bị ung thư buồng trứng. 745 00:49:43,356 --> 00:49:45,316 Tôi tin con bé đã cứu mạng tôi. 746 00:49:47,193 --> 00:49:50,363 Ta đều trải qua cảm giác gắn kết với chó trong nhà. 747 00:49:51,531 --> 00:49:53,700 Chó và chúng ta gắn kết với nhau. 748 00:49:54,826 --> 00:49:59,998 Ở Đại học Harvard, chúng tôi nhắm tới sự hình thành gắn kết giữa chó và trẻ em. 749 00:50:01,708 --> 00:50:04,711 Hóa ra sự kiên kết với chó không chỉ là trên bề mặt. 750 00:50:05,879 --> 00:50:10,133 Cortisol là kích thích tố mà cơ thể tiết ra trong lúc căng thẳng. 751 00:50:11,092 --> 00:50:13,470 Khi người ta có gắn kết với một chú chó, 752 00:50:13,553 --> 00:50:19,934 sự hiện diện của đối phương có thể tăng cortisol trong thời khắc căng thẳng. 753 00:50:20,685 --> 00:50:22,645 Tương tác giữa chó và người 754 00:50:22,729 --> 00:50:26,775 cũng là nguyên nhân tiết ra kích thích tố oxytocin ở cả hai loài. 755 00:50:26,858 --> 00:50:28,693 HÌNH 1 & 2: NÃO CHÓ & NÃO NGƯỜI 756 00:50:28,777 --> 00:50:33,031 Đây là kích thích tố liên quan đến sự hình thành liên kết xã hội 757 00:50:33,114 --> 00:50:36,576 và cảm xúc tương tác tích cực với một đối tượng gắn kết. 758 00:50:37,869 --> 00:50:42,290 Chó tạo ra sự gắn kết với ta như thể chúng cũng là con người. 759 00:50:44,709 --> 00:50:46,211 Tại trường Chó Đồng Hành, 760 00:50:46,294 --> 00:50:49,964 sự gắn kết này là chìa khóa để tạo ra ghép đôi thành công. 761 00:50:51,466 --> 00:50:52,300 Mặc vào này. 762 00:50:53,051 --> 00:50:55,804 Các chú chó đã thành thạo điều cơ bản trên lớp 763 00:50:55,887 --> 00:50:58,181 và đem điều đã học vào thế giới thực. 764 00:51:00,391 --> 00:51:02,477 Giờ các huấn luyện viên quyết định 765 00:51:02,560 --> 00:51:07,315 bảy trong số mười một chú chó trên lớp hiện tại vượt qua giai đoạn hai. 766 00:51:08,274 --> 00:51:11,861 Chúng đã sẵn sàng vào giai đoạn cuối và quan trọng nhất: 767 00:51:12,904 --> 00:51:14,906 xây dựng gắn kết với người cần. 768 00:51:15,615 --> 00:51:18,034 Rồi, mừng tới buổi ghép đôi thử. 769 00:51:18,118 --> 00:51:22,872 Các huấn luyện viên đã gặp gỡ, nói về những chú chó, hồi chúng còn bé, 770 00:51:22,956 --> 00:51:26,918 mọi điều các vị đã báo chúng tôi và chúng tôi đã cố dự đoán hết mức 771 00:51:27,001 --> 00:51:30,171 là chú chó nào sẽ hợp nhất để ghép đôi thử với các vị. 772 00:51:30,922 --> 00:51:36,636 Bảy người chủ tiềm năng từ Đông Bắc đã được mời đến trường Chó Đồng hành 773 00:51:36,719 --> 00:51:38,221 để gặp bảy chú chó này. 774 00:51:38,847 --> 00:51:40,890 Các huấn luyện viên đã cùng nhau… 775 00:51:40,974 --> 00:51:46,229 Nếu hình thành được mối gắn kết, chú chó và người đó sẽ về nhà cùng nhau. 776 00:51:48,273 --> 00:51:50,942 Có thể mất thời gian để chó quen với chủ mới, 777 00:51:51,860 --> 00:51:55,071 nhưng sự tử tế và kiên định sẽ giúp dễ dàng chuyển đổi. 778 00:51:57,740 --> 00:52:00,160 Đây là khởi đầu mối quan hệ với chú chó, 779 00:52:00,243 --> 00:52:03,788 nên làm ơn ghi nhớ duy trì kỳ vọng và sự kiên định 780 00:52:03,872 --> 00:52:06,416 khi tiếp tục làm việc với chó của mình. 781 00:52:06,499 --> 00:52:09,127 Đừng âu yếm nhìn các chú chó bên cạnh. 782 00:52:09,210 --> 00:52:12,797 Xin hãy cống hiến hết mình với chú chó trước mặt các vị. 783 00:52:12,881 --> 00:52:16,050 Chúng tôi muốn mối quan hệ bắt đầu ngay bây giờ. 784 00:52:16,759 --> 00:52:18,094 Rồi, sẵn sàng chưa? 785 00:52:18,178 --> 00:52:19,387 - Vâng. - Rồi. 786 00:52:19,470 --> 00:52:20,513 Tuyệt vời. 787 00:52:21,222 --> 00:52:26,686 James, cậu được ghép đôi thử với chú chó Lab lai Golden tên Biro. 788 00:52:27,854 --> 00:52:28,688 Được rồi. 789 00:52:31,858 --> 00:52:33,067 Nắm dây dắt chó đi. 790 00:52:40,450 --> 00:52:43,703 Christy, cháu được ghép với Goldie Đệ Ngũ. 791 00:52:56,382 --> 00:52:57,759 Những nụ hôn kiểu chó. 792 00:53:01,888 --> 00:53:04,182 Và Jaz, chúng tôi không quên cháu! 793 00:53:04,265 --> 00:53:07,852 Cháu được ghép đôi với chú chó Lab lai Golden tên Bonus. 794 00:53:07,936 --> 00:53:08,811 Bonus. 795 00:53:15,777 --> 00:53:17,237 Cảm ơn. Chắc chắn rồi. 796 00:53:17,320 --> 00:53:18,571 Chào Bonus! 797 00:53:23,159 --> 00:53:24,786 Chúc mừng mọi người. 798 00:53:24,869 --> 00:53:28,498 Hãy dành ra vài phút. Cứ thoải mái âu yếm các chú chó. 799 00:53:28,581 --> 00:53:29,457 Đó là ai? 800 00:53:29,958 --> 00:53:31,125 Nói "Bonus" nhé? 801 00:53:31,209 --> 00:53:32,043 Bonus. 802 00:53:32,126 --> 00:53:33,962 - Con gọi được Bonus. - Được. 803 00:53:34,045 --> 00:53:34,879 Làm tốt lắm. 804 00:53:36,422 --> 00:53:38,424 Và bắt đầu quay! 805 00:53:40,677 --> 00:53:43,805 JAZMIN - 23 TUỔI - NGƯỜI NHẬN CHÓ TRỢ GIÚP 806 00:53:43,888 --> 00:53:45,932 Mẹ và bố. 807 00:53:46,015 --> 00:53:47,141 Đây là bố mẹ tôi. 808 00:53:47,725 --> 00:53:49,060 Kể chút về Jazzy đi. 809 00:53:52,146 --> 00:53:53,815 Đôi khi con bé hơi ngây ngô. 810 00:53:56,192 --> 00:53:57,360 Xấu tính nhé. 811 00:54:00,905 --> 00:54:04,701 Thật ra, khi Jaz được sinh ra đã gặp biến chứng từ ngày đầu tiên. 812 00:54:06,995 --> 00:54:09,664 Con bé đã ở phòng sinh non nhiều ngày. 813 00:54:12,041 --> 00:54:14,669 - Con bé khó khăn khi nói chuyện. - Chào. 814 00:54:15,211 --> 00:54:16,379 Nói được: "Chào". 815 00:54:16,963 --> 00:54:21,426 Con bé hiểu mọi điều. Sự hài hước, mỉa mai, con bé hiểu hết. 816 00:54:22,302 --> 00:54:24,637 Nhưng khả năng giao tiếp là thách thức. 817 00:54:25,138 --> 00:54:29,100 Con bé cần có một chú chó. Nhu cầu cấp bách cho cuộc sống con bé. 818 00:54:34,772 --> 00:54:36,441 Các chú chó không được chọn… 819 00:54:39,068 --> 00:54:41,529 vẫn sẽ có cơ hội thay đổi các cuộc đời. 820 00:54:43,448 --> 00:54:45,575 Chúng tôi đã nhất trí, 821 00:54:45,658 --> 00:54:49,996 rằng chú chó Peabody sẽ làm rất tốt 822 00:54:50,079 --> 00:54:53,916 với một cựu chiến binh mắc chứng PTSD. 823 00:54:55,710 --> 00:55:02,175 Tỏ ra là sự hiện diện ổn định, êm dịu là loại công việc mà Peabody ưa thích, 824 00:55:02,258 --> 00:55:05,511 là loại công việc mà Peabody rất xuất sắc. 825 00:55:08,348 --> 00:55:10,808 Và ghép đôi thế là tốt nhất với Peabody. 826 00:55:15,271 --> 00:55:18,358 Còn Nemo phù hợp với tình thế khác. 827 00:55:18,441 --> 00:55:19,275 Nemo, đừng. 828 00:55:19,817 --> 00:55:24,530 Chúng tôi hẳn không gọi đó là thất bại vì những chú chó hết sức tuyệt vời. 829 00:55:24,614 --> 00:55:27,575 Mà Nemo không vượt qua chương trình của chúng tôi. 830 00:55:28,534 --> 00:55:29,369 Đừng. 831 00:55:29,452 --> 00:55:32,789 Nên chúng tôi cho Nemo cơ hội để sống cuộc sống khác. 832 00:55:33,498 --> 00:55:35,750 Nemo sẽ làm một chú chó cưng. 833 00:55:36,709 --> 00:55:40,546 Gia đình người chăn nuôi đã dành mọi thời gian và tình yêu 834 00:55:40,630 --> 00:55:46,219 trong một năm rưỡi đầu đời của chúng sẽ có cơ hội để nhận nuôi lại chú chó. 835 00:55:51,766 --> 00:55:54,102 - Chào Nemo! - Nemo! 836 00:55:54,185 --> 00:55:55,770 Cún thế nào rồi? 837 00:55:58,648 --> 00:56:01,484 Nhận nuôi chú chó dễ yêu như Nemo là quá dễ dàng. 838 00:56:05,571 --> 00:56:06,781 Các cưng ra sao thế? 839 00:56:13,746 --> 00:56:18,334 Chúng ta sẽ tiến vào buổi tập huấn đầu tiên trong ngày 840 00:56:18,418 --> 00:56:22,380 và bắt đầu làm việc, gây dựng sự gắn kết với các chú chó nhé? 841 00:56:22,463 --> 00:56:26,300 Đó sẽ là hai tuần vất vả với những chú chó được ghép đôi. 842 00:56:26,384 --> 00:56:29,011 Đánh dấu với từ "phải" khi Bonus nhìn Jaz. 843 00:56:29,554 --> 00:56:30,972 - Bonus. - Phải. 844 00:56:31,055 --> 00:56:31,889 Đây nhé. 845 00:56:32,807 --> 00:56:37,645 Để Bonus về nhà với Jazmin, họ cần có sự gắn kết tới khi tốt nghiệp. 846 00:56:38,229 --> 00:56:40,481 - Nhìn vào mắt Bonus. Phải. - Bonus. 847 00:56:40,565 --> 00:56:41,899 Một cách thức tốt nhất 848 00:56:41,983 --> 00:56:47,071 để nuôi dưỡng mọi mối quan hệ mới: luôn lạc quan và học cách giao tiếp. 849 00:56:47,780 --> 00:56:53,661 Khi muốn một chú chó kiên định, đáng tin cậy, là cộng sự của ta… 850 00:56:53,744 --> 00:56:55,997 Cần tạo ra quan hệ đối tác đúng nghĩa. 851 00:56:56,873 --> 00:56:58,332 Cậu bé ngoan. 852 00:56:58,416 --> 00:56:59,542 Rất tốt đấy. 853 00:56:59,625 --> 00:57:02,795 Giao tiếp là cực kỳ quan trọng. 854 00:57:03,296 --> 00:57:07,675 Bản thân chú chó có thể không biết nhưng chú chó luôn giao tiếp với ta đấy. 855 00:57:08,384 --> 00:57:11,637 Để giao tiếp với chó, cần học cách nói chuyện với chó. 856 00:57:11,721 --> 00:57:13,931 Chương trình này hoạt động như thế. 857 00:57:15,266 --> 00:57:21,063 Giờ các nhà nghiên cứu đang tìm hiểu liệu chó có thể học cách nói với người. 858 00:57:21,814 --> 00:57:22,648 Chơi đi. 859 00:57:23,441 --> 00:57:24,442 Được, ta sẽ chơi. 860 00:57:25,193 --> 00:57:28,404 Thật ngỡ ngàng khi giao tiếp được với loài khác. 861 00:57:28,488 --> 00:57:30,698 Hãy hình dung việc giao tiếp với rùa. 862 00:57:30,781 --> 00:57:34,494 Tôi còn chưa hình dung nổi giao tiếp với chúng thì ra sao. 863 00:57:35,286 --> 00:57:36,245 Gãi đi. 864 00:57:36,329 --> 00:57:37,705 Cưng muốn được gãi à? 865 00:57:37,788 --> 00:57:40,875 Ừ, được rồi. Gãi cho cưng này. 866 00:57:40,958 --> 00:57:45,129 Tôi đang cố huấn luyện thú cưng học được các ký hiệu, các từ vựng, 867 00:57:45,213 --> 00:57:47,381 như cửa sổ tiến vào tâm trí chúng, 868 00:57:47,465 --> 00:57:50,968 để ta có thể học được gì đó về điều chúng nghĩ, trải qua, 869 00:57:51,052 --> 00:57:53,179 và giao tiếp về cảm xúc của chúng. 870 00:57:53,262 --> 00:57:54,096 Chào. 871 00:57:55,515 --> 00:57:56,766 Cưng sủa gì đó? 872 00:57:57,683 --> 00:58:00,186 Tức giận, lo ngại 873 00:58:00,269 --> 00:58:02,188 Tức giận, lo ngại ư? 874 00:58:02,271 --> 00:58:05,024 Thiết bị chúng tôi dùng cho nghiên cứu này 875 00:58:05,107 --> 00:58:08,611 được chỉnh từ thiết bị dùng cho người không thể nói lâu nay. 876 00:58:09,111 --> 00:58:12,448 Chúng tôi gọi là Thiết bị Giao tiếp Tăng cường Khác loài. 877 00:58:13,032 --> 00:58:14,200 Đậu phộng. 878 00:58:15,201 --> 00:58:16,869 Đậu phộng. 879 00:58:16,953 --> 00:58:19,956 Có nghiên cứu, ví dụ như ở động vật linh trưởng 880 00:58:20,039 --> 00:58:24,293 với thiết bị tương tự gọi là lexigram có những biểu tượng mà khi nhấn vào 881 00:58:24,377 --> 00:58:27,797 thì tạo ra âm thanh hoặc từ mà con người có thể hiểu được. 882 00:58:27,880 --> 00:58:30,967 Nhưng nghiên cứu hay tiến hành với một vài cá nhân. 883 00:58:32,176 --> 00:58:34,845 Bên tôi có 10.000 chú chó từ 47 quốc gia. 884 00:58:35,930 --> 00:58:41,352 Tầm 150 chú chó nhấn nhiều nút nhất. Chúng tham gia nghiên cứu đã vài năm. 885 00:58:42,562 --> 00:58:43,479 Thảm đồ chơi. 886 00:58:43,563 --> 00:58:45,773 Cưng muốn thảm đồ chơi à? Được. 887 00:58:45,856 --> 00:58:47,358 Parker được hai tuổi rưỡi 888 00:58:47,441 --> 00:58:53,155 và chú chó này dùng nút giao tiếp được gần hai năm, từ khi sáu tháng tuổi. 889 00:58:53,656 --> 00:58:57,159 Đây là những cái nút mà Parker dùng. 890 00:58:57,243 --> 00:59:00,413 Mỗi nút có một hình thiết kế nhỏ. 891 00:59:00,496 --> 00:59:03,708 Và khi ta nhấn vào nút, âm thanh phát ra từ dưới đế 892 00:59:03,791 --> 00:59:06,043 mà được liên kết với Bluetooth. 893 00:59:06,127 --> 00:59:07,044 Ra ngoài đi. 894 00:59:08,713 --> 00:59:12,091 Parker sẽ hỏi tôi và trả lời câu hỏi 895 00:59:12,174 --> 00:59:15,094 mà tôi hỏi bằng lời nói hoặc dùng nút bấm. 896 00:59:16,053 --> 00:59:19,807 Parker muốn gì nào? 897 00:59:20,891 --> 00:59:21,726 Gậy. 898 00:59:21,809 --> 00:59:23,144 Ừ! Được, thêm gậy nào. 899 00:59:23,227 --> 00:59:25,354 Cách Parker dùng nút như phương tiện 900 00:59:25,438 --> 00:59:28,274 để giao tiếp sâu sắc hơn với tôi 901 00:59:28,357 --> 00:59:31,611 nhìn chung là thêm ý nghĩa cho quan hệ của chúng tôi. 902 00:59:31,694 --> 00:59:33,321 Con yêu mẹ. 903 00:59:33,821 --> 00:59:35,573 Mẹ cũng yêu cưng. 904 00:59:35,656 --> 00:59:37,575 Ta có thể bị cuốn vào kiểu: 905 00:59:37,658 --> 00:59:40,661 "Hội yêu chó thật điên. Họ coi chó là người tí hon". 906 00:59:40,745 --> 00:59:44,123 Nhưng, cứ hình dung vào vị thế nhà khoa học một chút đi. 907 00:59:44,206 --> 00:59:45,374 Bụng 908 00:59:46,167 --> 00:59:47,418 Thuốc 909 00:59:47,501 --> 00:59:52,048 Và ta đang cố hiểu được động vật không phải người nghĩ gì. 910 00:59:52,548 --> 00:59:54,133 Giờ câu hỏi trở thành: 911 00:59:54,216 --> 00:59:57,136 "Giao tiếp của chúng sẽ trở nên phức tạp cỡ nào 912 00:59:57,219 --> 01:00:01,515 giờ đây khi chúng có cách mới để nói chuyện với người nhà của chúng?" 913 01:00:01,599 --> 01:00:04,685 Nên tôi không biết! Ta sẽ xem điều gì có thể xảy ra. 914 01:00:04,769 --> 01:00:05,853 Sẽ vui lắm đây. 915 01:00:05,936 --> 01:00:07,855 CÓ XE CỨU THƯƠNG Ở NGOÀI CĂN NHÀ 916 01:00:07,938 --> 01:00:09,273 Xe phát ra tiếng. 917 01:00:09,357 --> 01:00:14,820 Khi kết hợp ba, bốn nút, chúng có thể tạo ra câu để truyền đạt khái niệm mới. 918 01:00:14,904 --> 01:00:15,905 Xe phát ra tiếng 919 01:00:16,656 --> 01:00:18,324 Đó là xe phát ra tiếng. 920 01:00:18,407 --> 01:00:20,493 Điều đó khiến tôi thấy thú vị nhất. 921 01:00:21,494 --> 01:00:23,037 Yên lặng, Snuggle 922 01:00:23,120 --> 01:00:25,331 Nó nói: "Im đi, tôi muốn đi ngủ". 923 01:00:29,126 --> 01:00:33,798 Fashion là chú chó đầu tiên của tôi. Chúng tôi đã làm việc này ba năm rồi. 924 01:00:33,881 --> 01:00:38,678 Tôi cho rằng các nút bấm hẳn là giúp gây dựng mối quan hệ của chúng tôi. 925 01:00:40,096 --> 01:00:43,307 Tôi thực sự nghĩ rằng có mức độ khẳng định 926 01:00:43,391 --> 01:00:46,268 theo hiểu biết của tôi về điều chú chó muốn 927 01:00:46,769 --> 01:00:49,438 và tiến hành giao tiếp nhờ những lời này. 928 01:00:51,107 --> 01:00:52,775 Tôi có con trai một tuổi. 929 01:00:53,359 --> 01:00:56,278 Một thời gian dài, thằng bé cứ khóc khi không vui. 930 01:00:57,530 --> 01:01:01,200 Nhưng giờ thằng bé có thể nói với tôi "nước" và "bánh quy" 931 01:01:01,701 --> 01:01:04,078 và "mẹ" rồi "bố" và gọi để được giúp đỡ. 932 01:01:05,496 --> 01:01:07,581 Năm, sáu từ đó thay đổi cả đời tôi. 933 01:01:09,166 --> 01:01:12,294 Hãy hình dung có 200 từ. Điều đó khiến tôi phấn khích. 934 01:01:12,378 --> 01:01:16,006 Nếu ta có thể mở cửa sổ nhỏ vào tâm trí của một chú chó 935 01:01:16,674 --> 01:01:18,134 thì sẽ thật tuyệt vời. 936 01:01:19,552 --> 01:01:22,722 Một chú chó trung bình có thể học được 165 từ. 937 01:01:24,557 --> 01:01:28,602 Chú chó thông minh nhất tới giờ là Chaser thì biết hơn một ngàn từ. 938 01:01:30,146 --> 01:01:34,984 Tôi nghĩ các chú chó có thể có nhiều loại trí thông minh khác nhau, 939 01:01:35,067 --> 01:01:38,070 cũng như nhiều người có nhiều loại trí thông minh. 940 01:01:40,114 --> 01:01:43,159 Sailor, có chuyện gì vậy? 941 01:01:43,242 --> 01:01:45,661 Sailor này. Sailor, chuyện gì vậy? 942 01:01:46,746 --> 01:01:49,081 Tôi không gọi chú chó nào là "ngốc". 943 01:01:49,165 --> 01:01:50,374 Có vẻ hơi bất công. 944 01:01:55,921 --> 01:02:00,801 Thông minh hay không, mọi chú chó đều làm điều bất thường. 945 01:02:01,844 --> 01:02:05,181 Cún hay đuổi theo đuôi vì không rõ đó là một phần cơ thể. 946 01:02:06,974 --> 01:02:10,519 Một số chuyên gia tin chó thích quay về phía Bắc khi đi nặng. 947 01:02:12,313 --> 01:02:16,776 Các nhà khoa học tin chó có thể mơ, mà thường là về chủ nhân của chúng. 948 01:02:19,445 --> 01:02:21,071 Daisy, cưng đang mơ à? 949 01:02:24,200 --> 01:02:28,746 Nhà nghiên cứu ở Harvard làm việc để giải mã lý do chó làm việc chúng làm. 950 01:02:31,832 --> 01:02:34,376 Chúng tôi cố tìm hiểu tâm trí loài chó 951 01:02:34,460 --> 01:02:38,380 thông qua việc kết hợp kiểm tra hành vi với chụp cộng hưởng từ. 952 01:02:49,558 --> 01:02:51,393 Đây là vùng dưới đồi. 953 01:02:52,436 --> 01:02:56,816 Vùng dưới đồi là vùng não liên quan đến bốn bản năng cơ bản. 954 01:02:56,899 --> 01:02:57,733 VÙNG DƯỚI ĐỒI 955 01:02:58,484 --> 01:03:01,403 Đó là ăn uống, chiến đấu, chạy trốn 956 01:03:02,321 --> 01:03:06,367 và sinh sản, có quan hệ trọng đến phản ứng bỏ chạy hoặc chiến đấu. 957 01:03:07,326 --> 01:03:09,995 Vùng não này còn giúp quyết định tính cách, 958 01:03:10,913 --> 01:03:13,707 vì sao có chó táo bạo, còn chó khác lại rụt rè. 959 01:03:14,959 --> 01:03:18,504 Cùng với chụp cộng hưởng từ, Nghiên cứu Trải nghiệm Cuộc sống 960 01:03:18,587 --> 01:03:22,466 còn tìm hiểu những tác động của căng thẳng đầu đời với loài chó. 961 01:03:23,592 --> 01:03:26,220 Kết quả sơ bộ cho thấy căng thẳng đầu đời 962 01:03:26,303 --> 01:03:29,974 có ảnh hưởng đến nỗi sợ và hành vi hung hăng về sau ở loài chó. 963 01:03:31,016 --> 01:03:32,935 Chó hẳn nhiên biết tới sự lo âu. 964 01:03:35,563 --> 01:03:39,817 Có tới 70% các chú chó trải nghiệm hình thức lo lắng nhất định. 965 01:03:40,860 --> 01:03:43,195 Đó có thể đến từ trải nghiệm đầu đời. 966 01:03:44,321 --> 01:03:46,282 Và đôi khi đó chỉ là bẩm sinh. 967 01:03:47,449 --> 01:03:52,580 Trạng thái căng thẳng, lo lắng, sợ hãi là cảm xúc nguyên thủy do tổ tiên truyền lại. 968 01:03:53,080 --> 01:03:57,293 Tôi nghĩ bất kỳ ai nuôi chó đều từng thấy chó của họ tỏ ra lo lắng 969 01:03:57,376 --> 01:03:59,795 và điều đó rất dễ hiểu và cảm thông. 970 01:04:02,923 --> 01:04:07,428 Một chứng lo âu phổ biến nhất với loài chó xảy ra khi ta rời đi. 971 01:04:08,637 --> 01:04:11,557 - Hãy bảo chú chó ở lại đây. - Townsend, ngồi đi. 972 01:04:11,640 --> 01:04:15,603 Chúng tôi kiểm tra hành vi lúc chú chó ở một mình khi chủ rời đi. 973 01:04:16,979 --> 01:04:19,481 Nếu chú chó cảm thấy lo lắng vì xa chủ 974 01:04:19,565 --> 01:04:22,067 thì sẽ bộc lộ rõ trong tình huống đó. 975 01:04:22,860 --> 01:04:27,448 Chúng tôi theo dõi kỹ chú chó và nếu chú chó bộc lộ dấu hiệu căng thẳng, 976 01:04:27,531 --> 01:04:30,868 thì sẽ bảo người chủ trở về. Một số chú chó rất ngoan. 977 01:04:30,951 --> 01:04:33,579 Chúng đánh hơi quanh, cuộn tròn và chợp mắt. 978 01:04:34,163 --> 01:04:38,083 Còn những chú chó khác thì sủa, hoặc hú hoặc cào vào cửa. 979 01:04:39,585 --> 01:04:43,047 Điều này giúp ta hiểu thêm chú chó làm khi ta không ở đó. 980 01:04:44,632 --> 01:04:50,220 Lo lắng có thể gây ra sự hung hăng, trầm cảm, thậm chí là hành vi phá hoại. 981 01:04:59,688 --> 01:05:02,983 May mắn thay, một số điều làm giảm căng thẳng ở người 982 01:05:03,609 --> 01:05:04,985 cũng hữu ích với chó. 983 01:05:13,452 --> 01:05:15,120 Có nghiên cứu tìm hiểu về 984 01:05:15,204 --> 01:05:19,792 phản ứng xúc động của chó với nhạc cổ điển và các loại nhạc khác. 985 01:05:21,710 --> 01:05:25,631 Dữ liệu sơ bộ gợi ý nhạc cổ điển có thể giúp chó thấy bình tâm hơn 986 01:05:25,714 --> 01:05:28,384 và nhạc rock có thể tác dụng ngược lại. 987 01:05:29,343 --> 01:05:32,429 Đây là mảng mà có thêm nghiên cứu chắc sẽ hữu ích. 988 01:05:34,348 --> 01:05:38,811 Thông thường thì việc ta về nhà sẽ giúp chú chó bớt lo lắng nhất. 989 01:05:43,065 --> 01:05:46,986 Càng dành thời gian bên nhau thì sự gắn kết càng lớn mạnh. 990 01:05:53,701 --> 01:05:58,664 Rồi nhé. Tôi sẽ bắt đầu đi vào. Tôi sẽ dừng lại, nói: "Được rồi". 991 01:05:58,747 --> 01:06:01,166 Khi đi qua, hãy làm thế này, rồi thế kia. 992 01:06:01,917 --> 01:06:05,421 Jazmin và gia đình mình đã dành hai tuần qua với Bonus. 993 01:06:05,504 --> 01:06:10,300 Đã đến lúc họ làm bài kiểm tra cuối và chứng minh họ đã gây dựng sự gắn kết. 994 01:06:12,678 --> 01:06:13,762 Bonus, đi thôi. 995 01:06:15,389 --> 01:06:20,853 Một bài kiểm tra cuối kỳ đầy thử thách là dắt chó đi dạo vượt qua chướng ngại vật 996 01:06:21,353 --> 01:06:23,439 mà chỉ nói, không dùng dây dắt. 997 01:06:24,189 --> 01:06:25,190 Bonus. Lấy đi. 998 01:06:27,109 --> 01:06:28,610 Lấy đi. Nào. 999 01:06:30,154 --> 01:06:31,447 Được rồi. Phải đó. 1000 01:06:32,072 --> 01:06:32,990 Bonus, đi thôi. 1001 01:06:33,741 --> 01:06:34,575 Bonus, nhảy. 1002 01:06:35,325 --> 01:06:36,243 Phải. 1003 01:06:36,326 --> 01:06:37,661 - Giỏi lắm. - Đưa đây. 1004 01:06:37,745 --> 01:06:38,954 - Giỏi. - Rất tốt. 1005 01:06:39,038 --> 01:06:41,290 Jaz, khen chú chó nếu chú chó làm tốt. 1006 01:06:41,373 --> 01:06:44,668 Phải rồi! Gãi trên người nào! 1007 01:06:44,752 --> 01:06:45,919 - Tốt. - Sẵn sàng? 1008 01:06:47,963 --> 01:06:49,631 Bonus. Kéo nào. 1009 01:06:50,841 --> 01:06:53,510 Tới nào. Cái này. Kéo đi. 1010 01:06:54,094 --> 01:06:56,972 Tới nào. Rất tiếc. Kéo nào. 1011 01:06:59,016 --> 01:07:00,350 Ừ, được rồi, Jaz. 1012 01:07:01,185 --> 01:07:02,436 - Phải. Kéo đi. - Kéo. 1013 01:07:03,228 --> 01:07:06,148 Tuyệt! Chúng tôi sẽ cho điểm. 1014 01:07:06,231 --> 01:07:07,066 Bonus, đẩy đi. 1015 01:07:07,566 --> 01:07:10,069 Cậu bé ngoan! 1016 01:07:12,571 --> 01:07:13,447 Jaz, cúi chào. 1017 01:07:15,032 --> 01:07:18,952 Bonus hết sức tuyệt vời. Bonus biết rõ việc của của mình 1018 01:07:19,036 --> 01:07:21,997 và hiểu rõ chúng tôi vì kẹt bên hai bố con bấy lâu. 1019 01:07:23,040 --> 01:07:24,041 Hãy hôn nhẹ nào. 1020 01:07:26,293 --> 01:07:29,046 Chính thức rồi, Bonus đã đỗ. 1021 01:07:32,174 --> 01:07:36,512 Nhưng trước khi Bonus xong việc, có khoảnh khắc tượng trưng cuối cùng. 1022 01:07:37,346 --> 01:07:40,599 Trước khi tốt nghiệp, những chú chó gặp người chăn nuôi 1023 01:07:40,682 --> 01:07:44,186 đã yêu chúng trong một năm rưỡi cuộc đời 1024 01:07:44,269 --> 01:07:45,938 để được thư thái bên nhau. 1025 01:07:47,773 --> 01:07:49,733 Chào Bonus! 1026 01:07:50,984 --> 01:07:52,402 - Chào cưng! - Ai vậy? 1027 01:07:54,488 --> 01:07:55,447 Ồ, phải rồi. 1028 01:07:56,448 --> 01:07:58,158 Ôi, anh bạn. Chị nhớ cưng. 1029 01:07:58,242 --> 01:08:01,870 Rốt cuộc chúng vẫn là chó. Chúng có quá khứ, chuyện đã xảy ra. 1030 01:08:03,372 --> 01:08:04,414 Lại đây, Berkley! 1031 01:08:05,207 --> 01:08:07,417 Này! Berkley, chị đây! 1032 01:08:07,918 --> 01:08:11,463 Những chuyện về lính về nhà sau nhiều năm. 1033 01:08:11,547 --> 01:08:13,924 Zeke, xem ai ở đây nào. 1034 01:08:15,217 --> 01:08:16,593 Chúng ta đều muốn biết… 1035 01:08:18,345 --> 01:08:19,847 chú chó có nhớ không? 1036 01:08:21,515 --> 01:08:23,475 - Này Berkley. Chị đây. - Ôi trời! 1037 01:08:23,559 --> 01:08:27,271 Thường thì chúng sẽ mất tầm một hoặc hai giây để xác định. 1038 01:08:28,397 --> 01:08:29,565 Là chị đây. 1039 01:08:30,524 --> 01:08:32,234 Và bằng chứng tốt nhất là… 1040 01:08:32,317 --> 01:08:33,152 Này, chị đây. 1041 01:08:33,235 --> 01:08:34,069 …chúng nhớ. 1042 01:08:34,153 --> 01:08:35,904 Ừ, tuyệt! 1043 01:08:37,614 --> 01:08:38,574 Chúng cuồng lên. 1044 01:08:39,408 --> 01:08:40,242 Chào cưng! 1045 01:08:40,868 --> 01:08:42,494 Giờ nó nhận ra con rồi. 1046 01:08:43,412 --> 01:08:44,329 Chào, Ruthie! 1047 01:08:45,372 --> 01:08:46,790 Này! Lại đây. 1048 01:08:55,966 --> 01:08:57,634 Chắc chắn là chó nhớ được 1049 01:08:57,718 --> 01:09:03,432 mùi của những chú chó chúng đã gặp hồi đầu đời sau nhiều năm và cả con người. 1050 01:09:07,227 --> 01:09:11,190 Sự gắn kết của ta với chó khác hẳn mọi quan hệ khác loài ở Trái Đất. 1051 01:09:12,316 --> 01:09:14,693 Nhưng chúng có thực sự yêu ta không? 1052 01:09:15,319 --> 01:09:17,154 Ừ, tôi nghĩ chó yêu chúng ta. 1053 01:09:17,237 --> 01:09:19,406 Trải nghiệm sự yêu thương ở loài chó 1054 01:09:19,489 --> 01:09:22,201 có thể khác với trải nghiệm yêu thương ở người. 1055 01:09:23,577 --> 01:09:26,538 Loài chó thể hiện một số dạng lan truyền cảm xúc. 1056 01:09:26,622 --> 01:09:30,876 Chúng có hồi đáp thích hợp với cảm xúc từ cá thể khác ở nhóm xã hội. 1057 01:09:36,882 --> 01:09:39,009 Chúng là gia đình, rất yêu quý ta. 1058 01:09:41,803 --> 01:09:46,099 Thế nên mắt chúng bộc lộ kiểu đó khi chúng nhìn chằm chằm vào ta. 1059 01:09:46,850 --> 01:09:48,727 Chúng ôm lấy ta bằng ánh mắt. 1060 01:09:49,603 --> 01:09:54,233 Sự kết nối giữa hai loài rất tuyệt. Nên chúng hoàn toàn yêu chúng ta. 1061 01:09:56,026 --> 01:09:59,029 Tôi nghĩ với mối quan hệ đúng đắn, 1062 01:09:59,738 --> 01:10:03,700 nếu một chú chó thấy an toàn, tự tin bên người chủ của mình, 1063 01:10:04,201 --> 01:10:10,749 nếu chú chó hạnh phúc khi thấy chủ, nếu chú chó thích được chủ vuốt ve… 1064 01:10:12,751 --> 01:10:16,546 thì tôi sẽ gọi đó là yêu. Tôi yêu mọi người thế mà. Đó là yêu. 1065 01:10:19,675 --> 01:10:23,011 Thay mặt Đội Bonus, vợ tôi và cả lớp tốt nghiệp, 1066 01:10:23,971 --> 01:10:26,390 chúng tôi xin cảm ơn mọi người. 1067 01:10:27,557 --> 01:10:31,979 Nhà tôi và Jazmin ở đây chín năm trước, con bé hầu như không thể nói chuyện. 1068 01:10:32,479 --> 01:10:36,900 Con bé chưa từng giao tiếp với ai. Khi đó chúng tôi gặp chú chó đầu tiên. 1069 01:10:38,735 --> 01:10:41,613 Và điều đó tạo ra mọi sự khác biệt trên thế giớ. 1070 01:10:43,782 --> 01:10:48,495 Mỗi ngày tôi thấy sức mạnh, sự kiên nhẫn, tinh thần đáng nể ở con bé… 1071 01:10:57,045 --> 01:11:00,424 Tinh thần tuyệt vời đó khích lệ mọi người gặp con bé. 1072 01:11:02,926 --> 01:11:07,514 Thế nên người chăn nuôi làm việc này. Đó là điều đặc biệt về chương trình này. 1073 01:11:12,978 --> 01:11:15,939 Các chú chó này giúp các gia đình thay đổi diệu kỳ. 1074 01:11:20,610 --> 01:11:21,945 Bé ngoan. Bonus, ngồi. 1075 01:11:27,701 --> 01:11:28,910 Tôi yêu Bonus. 1076 01:11:29,411 --> 01:11:30,287 Hay đấy. 1077 01:11:31,413 --> 01:11:35,083 Khi nhận ra chó tuyệt vời ra sao và những gì chúng làm cho ta… 1078 01:11:35,667 --> 01:11:36,626 Đây, cậu nhóc. 1079 01:11:37,502 --> 01:11:40,756 …thì có câu hỏi: "Ta có thể làm gì để tốt hơn?" 1080 01:11:42,049 --> 01:11:44,843 Ta học ở loài chó là thân thiện thì tốt hơn. 1081 01:11:45,469 --> 01:11:47,471 Chào! Cưng thật đáng yêu. 1082 01:11:49,473 --> 01:11:53,101 Tức là thân thiện nhất thì sống là một chiến lược rất tốt đấy. 1083 01:11:53,185 --> 01:11:54,019 Phải rồi! 1084 01:11:54,519 --> 01:11:57,856 Chó sẽ chấp nhận ta dù ta là ai hay đến từ đâu 1085 01:11:57,939 --> 01:12:01,401 và chúng đã bắc cầu cho sự kết nối giữa các loài. 1086 01:12:01,485 --> 01:12:02,861 Một chú chó hạnh phúc! 1087 01:12:03,528 --> 01:12:06,740 Chúng có thể sống hài hòa với chúng ta. 1088 01:12:08,492 --> 01:12:12,746 Loài chó là ví dụ tuyệt vời về sự chấp nhận hoàn toàn. 1089 01:12:12,829 --> 01:12:15,457 Đó là chân lý, đâu cần khoa học để biết. 1090 01:12:49,825 --> 01:12:50,659 Anh bạn. 1091 01:13:01,545 --> 01:13:02,963 Tôi muốn làm Bull Pháp. 1092 01:13:03,046 --> 01:13:07,968 Tôi muốn nằm và ăn, ra ngoài đi nặng, rồi quay lại và nằm dưới ánh mặt trời 1093 01:13:08,051 --> 01:13:11,596 và có ai đó cưng nựng tôi trong năm phút rồi để tôi yên. 1094 01:13:11,680 --> 01:13:13,890 Là Bull Pháp, tôi sẽ nghĩ ra cách. 1095 01:13:33,410 --> 01:13:37,956 Biên dịch: Thùy Hương